Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của Sự hài lòng trong công việc và Cam kết với tổ chức đến Ý định nghỉ việc: Một nghiên cứu tại các đơn vị sự nghiệp hành chính cấp Phường thuộc Quận 11 - Tp. HCM

2,709
590
126
17
ANOVA, phân tích tương quan phân tích hồi quy đa biến. Sau quá trình phân tích
định lượng, bài viết s kết lun mt s vấn đề mục tiêu đã đặt ra da trên kết qu
phân tích được. Cui cùng, nghiên cu s đưa ra một s các hàm ý qun tr các
hướng nghiên cứu tương lai cho các nghiên cứu v sau.
Hình 3-1. Quy trình thc hin nghiên cu
Ngun: Ca tác gi
Kết lun, hàm ý qun tr
Cơ sở lý thuyết
Khảo sát định
tính
Thng kê mô t
Đánh giá sơ bộ d liu
Cronbach’s Alpha
Phân tích nhân t khám phá
EFA.
Bng câu hi nháp
Bng câu hỏi, Thang đo
hoàn chnh
Hiu chnh
Thc hin kho sát
(Phát khong 150 mu)
- Loi biến có h s tương quan biến-tng < 0,3
- Kiểm tra độ tin cậy Cronbach’s Alpha, loại các biến làm
Cronbach’s Alpha < 0,6
- Loi biến có trng s EFA nh hơn 0,45 và chênh lệch
factor loading ca biến bt k phi >0,3
- Kim tra các yếu t trích được
- Kim tra phương sai trích được
Phân tích phương sai ANOVA
Phân tích tương quan, hi quy
tuyến tính
- Kiểm định mô hình
- Kiểm định gi thuyết
17 ANOVA, phân tích tương quan và phân tích hồi quy đa biến. Sau quá trình phân tích định lượng, bài viết sẽ kết luận một số vấn đề mà mục tiêu đã đặt ra dựa trên kết quả phân tích được. Cuối cùng, nghiên cứu sẽ đưa ra một số các hàm ý quản trị và các hướng nghiên cứu tương lai cho các nghiên cứu về sau. Hình 3-1. Quy trình thực hiện nghiên cứu Nguồn: Của tác giả Kết luận, hàm ý quản trị Cơ sở lý thuyết Khảo sát định tính Thống kê mô tả Đánh giá sơ bộ dữ liệu Cronbach’s Alpha Phân tích nhân tố khám phá EFA. Bảng câu hỏi nháp Bảng câu hỏi, Thang đo hoàn chỉnh Hiệu chỉnh Thực hiện khảo sát (Phát khoảng 150 mẫu) - Loại biến có hệ số tương quan biến-tổng < 0,3 - Kiểm tra độ tin cậy Cronbach’s Alpha, loại các biến làm Cronbach’s Alpha < 0,6 - Loại biến có trọng số EFA nhỏ hơn 0,45 và chênh lệch factor loading của biến bất kỳ phải >0,3 - Kiểm tra các yếu tố trích được - Kiểm tra phương sai trích được Phân tích phương sai ANOVA Phân tích tương quan, hồi quy tuyến tính - Kiểm định mô hình - Kiểm định giả thuyết
18
3.2 NHU CU THÔNG TIN
Nhằm đạt được mc tiêu nghiên cu, vic thu thp thông tin hai bước. c mt
bước lược kho các nghiên cu và các thc nghiệm đã có, sau đó khảo sát định tính để
có đưc bng hi phù hp. Các thông tin cần được x lý trong bưc này bao gm:
Các định nghĩa – khái nim v các yếu t
Ý kiến t chuyên gia
Phng vn trc tiếp vi 2 đối ng bao gm: Đối tượng đầu tiên là đối ng
kho sát trc tiếp vi 5 CBCC đang công tác tại các đơn vị s nghip hành
chính cp Phưng ti Q11 Tp. HCM. Đối ng th 2 đối tượng th hưởng
vi ngu nhiên 3 lãnh đạo y ban nhân dân các Phường thuc Q11 Tp. HCM.
c hai d liu tiếp tc được thu thp thông qua qua trình ly kho sát t các CBCC
đang công tác ti các đơn v s nghip nh chính cp Phưng ti Q11 Tp. HCM.
Nhng d liu thông tin thu thp bước này bao gm bao gm:
S hài lòng v công vic ca đối tượng kho sát
Cam kết tình cm ca đối ng kho sát
Cam kết liên tc ca đối ng kho sát
Cam kết quy chun ca đối ng kho sát
Ý định ngh vic ca đối ng kho sát
Thông tin v nhân khu hc ca đối ng kho sát
3.3 BNG CÂU HỎI VÀ THANG ĐO
T cơ s lý thuyết và mô hình nghiên cu d kiến, bài viết đưa ra thiết kế bng câu hi
thang đo như sau.
18 3.2 NHU CẦU THÔNG TIN Nhằm đạt được mục tiêu nghiên cứu, việc thu thập thông tin hai bước. Bước một là bước lược khảo các nghiên cứu và các thực nghiệm đã có, sau đó khảo sát định tính để có được bảng hỏi phù hợp. Các thông tin cần được xử lý trong bước này bao gồm: Các định nghĩa – khái niệm về các yếu tố Ý kiến từ chuyên gia Phỏng vấn trực tiếp với 2 đối tượng bao gồm: Đối tượng đầu tiên là đối tượng khảo sát trực tiếp với 5 CBCC đang công tác tại các đơn vị sự nghiệp hành chính cấp Phường tại Q11 – Tp. HCM. Đối tượng thứ 2 là đối tượng thụ hưởng với ngẫu nhiên 3 lãnh đạo Ủy ban nhân dân các Phường thuộc Q11 – Tp. HCM. Bước hai dữ liệu tiếp tục được thu thập thông qua qua trình lấy khảo sát từ các CBCC đang công tác tại các đơn vị sự nghiệp hành chính cấp Phường tại Q11 – Tp. HCM. Những dữ liệu thông tin thu thập ở bước này bao gồm bao gồm: Sự hài lòng về công việc của đối tượng khảo sát Cam kết tình cảm của đối tượng khảo sát Cam kết liên tục của đối tượng khảo sát Cam kết quy chuẩn của đối tượng khảo sát Ý định nghỉ việc của đối tượng khảo sát Thông tin về nhân khẩu học của đối tượng khảo sát 3.3 BẢNG CÂU HỎI VÀ THANG ĐO Từ cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu dự kiến, bài viết đưa ra thiết kế bảng câu hỏi và thang đo như sau.
19
3.3.1 Thiết kế bng câu hi
Bng câu hi gm 6 phn:
Phn 1: Là phn mà các câu hi được dùng để xác định S hài lòng v công vic
ca CBCC ti các đơn vị s nghip hành chính cấp Phường thuc Qun 11.
Phn này gm 5 câu hi phù hp vi nhng câu hi do Brayfield Rothe
(1951 trích dn t Ilhami, 2012) đề xut.
Phn 2: phn các câu hỏi được dùng để xác định mc độ Cam kết tình
cm ca CBCC ti các đơn vị s nghip hành chính cấp Phường thuc Qun 11.
Phn này gm 6 câu hi phù hp vi nhng câu hi trong nghiên cu trưc ca
Meyer và các đồng s (1993).
Phn 3: Là phn mà các câu hỏi được dùng để xác định mc độ Cam kết liên tc
ca CBCC ti các đơn vị s nghip hành chính cấp Phường thuc Qun 11.
Phn này gm 6 câu hi phù hp vi nhng câu hi trong nghiên cu trưc ca
Meyer và các đồng s (1993).
Phn 4: phn các câu hỏi được dùng để xác định mức độ Cam kết quy
chun ca CBCC ti các đơn v s nghip hành chính cp Phường thuc Qun
11. Phn này gm 6 câu hi phù hp vi nhng câu hi trong nghiên cứu trước
của Meyer và các đồng s (1993).
Phn 5: phn các câu hỏi được dùng để xác định Ý định ngh vic ca
CBCC ti các đơn vị s nghip hành chính cấp Phường thuc Qun 11. Phn
này gm 4 câu hi phù hp vi nhng câu hi trong nghiên cứu trước ca Blau
và Boal (1989).
Phn 6: Đây phn thông tin nhân của người tham gia kho sát. Nhng
thông tin bao gm v giới tính, độ tuổi, trình độ hc vn, thâm niên nơi
Phưng công tác được s dụng để xác định liu gia các nhóm đối ng khác
nhau có s khác bit v ý định ngh vic ca h hay không.
19 3.3.1 Thiết kế bảng câu hỏi Bảng câu hỏi gồm 6 phần: Phần 1: Là phần mà các câu hỏi được dùng để xác định Sự hài lòng về công việc của CBCC tại các đơn vị sự nghiệp hành chính cấp Phường thuộc Quận 11. Phần này gồm 5 câu hỏi phù hợp với những câu hỏi do Brayfield và Rothe (1951 – trích dẫn từ Ilhami, 2012) đề xuất. Phần 2: Là phần mà các câu hỏi được dùng để xác định mức độ Cam kết tình cảm của CBCC tại các đơn vị sự nghiệp hành chính cấp Phường thuộc Quận 11. Phần này gồm 6 câu hỏi phù hợp với những câu hỏi trong nghiên cứu trước của Meyer và các đồng sự (1993). Phần 3: Là phần mà các câu hỏi được dùng để xác định mức độ Cam kết liên tục của CBCC tại các đơn vị sự nghiệp hành chính cấp Phường thuộc Quận 11. Phần này gồm 6 câu hỏi phù hợp với những câu hỏi trong nghiên cứu trước của Meyer và các đồng sự (1993). Phần 4: Là phần mà các câu hỏi được dùng để xác định mức độ Cam kết quy chuẩn của CBCC tại các đơn vị sự nghiệp hành chính cấp Phường thuộc Quận 11. Phần này gồm 6 câu hỏi phù hợp với những câu hỏi trong nghiên cứu trước của Meyer và các đồng sự (1993). Phần 5: Là phần mà các câu hỏi được dùng để xác định Ý định nghỉ việc của CBCC tại các đơn vị sự nghiệp hành chính cấp Phường thuộc Quận 11. Phần này gồm 4 câu hỏi phù hợp với những câu hỏi trong nghiên cứu trước của Blau và Boal (1989). Phần 6: Đây là phần thông tin cá nhân của người tham gia khảo sát. Những thông tin bao gồm về giới tính, độ tuổi, trình độ học vấn, thâm niên và nơi Phường công tác được sử dụng để xác định liệu giữa các nhóm đối tượng khác nhau có sự khác biệt về ý định nghỉ việc của họ hay không.
20
Bng câu hi có tt 27 câu hi ng vi 27 thang đo.
3.3.2 Chi tiết các biến câu hi
Sau khi hoàn tt bng câu hi ban đầu, bài viết thc hin nghiên cu định tính thông
qua ý kiến chuyên gia phng vn trc tiếp các đối ng đã nêu mc trưc. Sau
quá trình tính hoàn tt, thang đó nghiên cu đã hiu chnh cùng thang đo gc được
trình bày Bng 3-1.
Bng 3-1. Chi tiết các câu hi t nghiên cu gc và sau khi hiu chỉnh định tính
Ngun: T tác gi sau khi tng hp và hiu chnh
STT
hóa
Thang đo gốc
Thang đo nghiên cứu đã hiu chnh
S hài lòng công vic
(Brayfield và Rothe, 1951 trích dn t Ilhami, 2012)
1
JS1
Tôi khá hài lòng vi vi công vic hin ti
ca mình.
Tôi hài lòng vi công vic hin ti ca
mình tại Phường mà tôi đang công tác.
2
JS2
Hu hết nhng ngày, tôi nhit tình vi
công vic ca mình.
Tôi thy nhit tình vi công vic ca
mình tại Phường mà tôi đang công tác .
3
JS3NG
HICH
Mi ngày công việc đối với tôi dường như
không bao gi kết thúc. (Nghịch đảo)
Phường, mi ngày tôi đều làm không
hết vic. (Nghịch đảo)
4
JS4
Tôi cm thy thc s tận hưởng vi công
vic ca tôi.
Tôi cm thy thoi mái vi công vic
hin ti ca mình Phường.
5
JS5
Tôi cân nhc công vic ca tôi khá d chu
Công vic ca tôi đây khá là dễ chu
20 Bảng câu hỏi có tất 27 câu hỏi ứng với 27 thang đo. 3.3.2 Chi tiết các biến câu hỏi Sau khi hoàn tất bảng câu hỏi ban đầu, bài viết thực hiện nghiên cứu định tính thông qua ý kiến chuyên gia và phỏng vấn trực tiếp các đối tượng đã nêu ở mục trước. Sau quá trình tính hoàn tất, thang đó nghiên cứu đã hiệu chỉnh cùng thang đo gốc được trình bày ở Bảng 3-1. Bảng 3-1. Chi tiết các câu hỏi từ nghiên cứu gốc và sau khi hiệu chỉnh định tính Nguồn: Từ tác giả sau khi tổng hợp và hiệu chỉnh STT Mã hóa Thang đo gốc Thang đo nghiên cứu đã hiệu chỉnh Sự hài lòng công việc (Brayfield và Rothe, 1951 – trích dẫn từ Ilhami, 2012) 1 JS1 Tôi khá hài lòng với với công việc hiện tại của mình. Tôi hài lòng với công việc hiện tại của mình tại Phường mà tôi đang công tác. 2 JS2 Hầu hết những ngày, tôi nhiệt tình với công việc của mình. Tôi thấy nhiệt tình với công việc của mình tại Phường mà tôi đang công tác . 3 JS3NG HICH Mỗi ngày công việc đối với tôi dường như không bao giờ kết thúc. (Nghịch đảo) Ở Phường, mỗi ngày tôi đều làm không hết việc. (Nghịch đảo) 4 JS4 Tôi cảm thấy thực sự tận hưởng với công việc của tôi. Tôi cảm thấy thoải mái với công việc hiện tại của mình ở Phường. 5 JS5 Tôi cân nhắc công việc của tôi khá dễ chịu Công việc của tôi ở đây khá là dễ chịu
21
Cam kết tình cm
(Meyer và các đồng s, 1993)
6
AC1
Tôi s rt hnh phúc khi dành phn còn li
ca s nghip vi t chc này.
Tôi s thy hnh phúc nếu được làm
Phường cho đến hết s nghip.
7
AC2
Tôi thc s cm thấy như thể các vấn đề
ca t chc này là ca riêng tôi.
Tôi thy các vấn đề của Phường như
th là vấn đề ca riêng tôi.
8
AC3N
GHICH
Tôi không cm thy mt s "thuc v"
mnh m vi t chc ca mình. (Nghch
đảo)
Tôi không cm thy mình thuc v đơn
v Phường mình đang làm vic.
(Nghịch đảo)
9
AC4N
GHICH
Tôi không cm thấy như "mt phn ca
gia đình" tại t chc ca mình. (Nghch
đảo)
Tôi không cm thấy tôi như một phn
của “gia đình” tại Phường tôi đang
làm vic. (Nghịch đảo)
10
AC5
Tôi không cm thy "gn v mt cm
xúc" vi t chc này. (Nghịch đảo)
V mt cm xúc, tôi thy gn vi
Phường mà tôi đang công tác
11
AC6
T chc này rt nhiều ý nghĩa nhân
đối vi tôi.
Làm vic trong Phường nhiu ý
nghĩa cá nhân đối vi tôi
Cam kết liên tc
(Meyer và các đồng s, 1993)
12
CC1
Ngay bây gi, vic li vi t chc ca
tôi mt vấn đề cn thiết nhiều như
mong mun.
Tôi cm thy vic li tiếp tc làm
vic ti Phường mt vic cn thiết
ngay lúc này.
13
CC2
S rất khó để tôi ri khi t chc ca
Ngay c khi mun, tôi cm thy khó để
ri b công vic Phường mình
21 Cam kết tình cảm (Meyer và các đồng sự, 1993) 6 AC1 Tôi sẽ rất hạnh phúc khi dành phần còn lại của sự nghiệp với tổ chức này. Tôi sẽ thấy hạnh phúc nếu được làm ở Phường cho đến hết sự nghiệp. 7 AC2 Tôi thực sự cảm thấy như thể các vấn đề của tổ chức này là của riêng tôi. Tôi thấy các vấn đề của Phường như thể là vấn đề của riêng tôi. 8 AC3N GHICH Tôi không cảm thấy một sự "thuộc về" mạnh mẽ với tổ chức của mình. (Nghịch đảo) Tôi không cảm thấy mình thuộc về đơn vị Phường mà mình đang làm việc. (Nghịch đảo) 9 AC4N GHICH Tôi không cảm thấy như là "một phần của gia đình" tại tổ chức của mình. (Nghịch đảo) Tôi không cảm thấy tôi như một phần của “gia đình” tại Phường mà tôi đang làm việc. (Nghịch đảo) 10 AC5 Tôi không cảm thấy "gắn bó về mặt cảm xúc" với tổ chức này. (Nghịch đảo) Về mặt cảm xúc, tôi thấy gắn bó với Phường mà tôi đang công tác 11 AC6 Tổ chức này có rất nhiều ý nghĩa cá nhân đối với tôi. Làm việc trong Phường có nhiều ý nghĩa cá nhân đối với tôi Cam kết liên tục (Meyer và các đồng sự, 1993) 12 CC1 Ngay bây giờ, việc ở lại với tổ chức của tôi là một vấn đề cần thiết nhiều như mong muốn. Tôi cảm thấy việc ở lại tiếp tục làm việc tại Phường là một việc cần thiết ngay lúc này. 13 CC2 Sẽ rất khó để tôi rời khỏi tổ chức của Ngay cả khi muốn, tôi cảm thấy khó để rời bỏ công việc ở Phường mà mình
22
mình ngay bây gi, ngay c khi tôi mun.
đang tiếp nhn ngay bây gi.
14
CC3
Quá nhiu cuc sng ca tôi s b gián
đoạn nếu tôi quyết định tôi mun ri khi
t chc ca mình.
Tôi cm thy s nhiu s gián đoạn
trong cuc sng nếu tôi quyết định ri
b công vic Phường đang làm vic.
15
CC4
Tôi cm giác tôi ít s la chn để ri
khi t chc này.
Tôi cm thy tôi ít s la chn để
ri b công vic ti Phường đang làm.
16
CC5
Nếu tôi đã chưa đặt quá nhiu vào bn
thân mình trong t chc này, tôi th
cân nhc làm vic nơi khác
Tôi đã b nhiu cng hiến ca bn thân
vào công vic hin ti, nên tôi cm thy
khó th cân nhc làm vic nơi
khác.
17
CC6
Mt trong s ít hu qu tiêu cc ca vic
ri khi t chc y s s khan hiếm
các la chn thay thế có sn.
Tôi cm thy mt trong s ít hu qu
tiêu cc ca vic ri b công vic hin
ti s là s khan hiếm la chn thay thế
công vic khác.
Cam kết quy chun
(Meyer và các đồng s, 1993)
18
NC1
NGHIC
H
Tôi cm thy không bt k nghĩa v
nào phi li vi công vic hin ti.
(Nghch đảo)
Tôi cm thy không có bt k nghĩa v
nào phi li vi công vic trong
Phường hin ti. (Nghịch đảo)
19
NC2
Ngay c đó lợi thế ca tôi, tôi không
cm thy vic ri khi t chc ca mình
bây gi là đúng.
Ngay c khi th, tôi không cm thy
vic ri b công vic hin ti Phường
bây giđúng.
20
NC3
Tôi s cm thy có li nếu tôi ri khi t
Tôi s cm thy li nếu tôi ri b
22 mình ngay bây giờ, ngay cả khi tôi muốn. đang tiếp nhận ngay bây giờ. 14 CC3 Quá nhiều cuộc sống của tôi sẽ bị gián đoạn nếu tôi quyết định tôi muốn rời khỏi tổ chức của mình. Tôi cảm thấy sẽ có nhiều sự gián đoạn trong cuộc sống nếu tôi quyết định rời bỏ công việc ở Phường đang làm việc. 15 CC4 Tôi cảm giác tôi có ít sự lựa chọn để rời khỏi tổ chức này. Tôi cảm thấy tôi có ít sự lựa chọn để rời bỏ công việc tại Phường đang làm. 16 CC5 Nếu tôi đã chưa đặt quá nhiều vào bản thân mình trong tổ chức này, tôi có thể cân nhắc làm việc ở nơi khác Tôi đã bỏ nhiều cống hiến của bản thân vào công việc hiện tại, nên tôi cảm thấy khó có thể cân nhắc làm việc ở nơi khác. 17 CC6 Một trong số ít hậu quả tiêu cực của việc rời khỏi tổ chức này sẽ là sự khan hiếm các lựa chọn thay thế có sẵn. Tôi cảm thấy một trong số ít hậu quả tiêu cực của việc rời bỏ công việc hiện tại sẽ là sự khan hiếm lựa chọn thay thế công việc khác. Cam kết quy chuẩn (Meyer và các đồng sự, 1993) 18 NC1 NGHIC H Tôi cảm thấy không có bất kỳ nghĩa vụ nào phải ở lại với công việc hiện tại. (Nghịch đảo) Tôi cảm thấy không có bất kỳ nghĩa vụ nào phải ở lại với công việc trong Phường hiện tại. (Nghịch đảo) 19 NC2 Ngay cả đó là lợi thế của tôi, tôi không cảm thấy việc rời khỏi tổ chức của mình bây giờ là đúng. Ngay cả khi có thể, tôi không cảm thấy việc rời bỏ công việc hiện tại ở Phường bây giờ là đúng. 20 NC3 Tôi sẽ cảm thấy có lỗi nếu tôi rời khỏi tổ Tôi sẽ cảm thấy có lỗi nếu tôi rời bỏ
23
chc ca mình bây gi.
công vic ti Phường ca mình bây gi.
21
NC4
T chc này xng đáng vi lòng trung
thành ca tôi.
Phường tôi đang làm vic xng
đáng vi lòng trung thành ca tôi.
22
NC5
Tôi s không ri khi t chc ca mình
ngay bây gi tôi ý thc v nghĩa vụ
đối vi những người trong đó.
Tôi s không ri b công vic
Phường ngay bây gi tôi ý thc
v nghĩa v đối vi các đồng nghip,
cp trên đây.
23
NC6
Tôi n rt nhiu cho t chc ca tôi.
Tôi n rất nhiều điều t công việc tại
Phường.
Ý định ngh vic
(c.f., Blau và Boal, 1989)
24
TI1
Tôi có kế hoch làm đây đến khi nào
th
Đến khi nào th, tôi s không làm
tiếp công vic hin ti na
25
TI2
Tôi hầu như chắc chn s tìm công vic
khác trong tương lai sắp ti
Trong thi gian ti, tôi s tìm mt công
vic khác tốt hơn
26
TI3
Tôi kế hoch làm vic đây 2 đến 3
năm thôi
Tôi ch kế hoch tiếp tc làm vic
này t 2 đến 3 năm nữa thôi
27
TI4
Tôi ghét công vic này
Tôi ghét công vic này.
3.3.3 Phân loi biến
Sau khi tham vn ý kiến chuyên gia, tác gi đề xut phân loi các câu hỏi và thang đo
như Bng 3-2.
23 chức của mình bây giờ. công việc tại Phường của mình bây giờ. 21 NC4 Tổ chức này xứng đáng với lòng trung thành của tôi. Ở Phường mà tôi đang làm việc xứng đáng với lòng trung thành của tôi. 22 NC5 Tôi sẽ không rời khỏi tổ chức của mình ngay bây giờ vì tôi có ý thức về nghĩa vụ đối với những người trong đó. Tôi sẽ không rời bỏ công việc ở Phường ngay bây giờ vì tôi có ý thức về nghĩa vụ đối với các đồng nghiệp, cấp trên ở đây. 23 NC6 Tôi nợ rất nhiều cho tổ chức của tôi. Tôi nợ rất nhiều điều từ công việc tại Phường. Ý định nghỉ việc (c.f., Blau và Boal, 1989) 24 TI1 Tôi có kế hoạch làm ở đây đến khi nào có thể Đến khi nào có thể, tôi sẽ không làm tiếp công việc hiện tại nữa 25 TI2 Tôi hầu như chắc chắn sẽ tìm công việc khác trong tương lai sắp tới Trong thời gian tới, tôi sẽ tìm một công việc khác tốt hơn 26 TI3 Tôi có kế hoạch làm việc ở đây 2 đến 3 năm thôi Tôi chỉ có kế hoạch tiếp tục làm việc này từ 2 đến 3 năm nữa thôi 27 TI4 Tôi ghét công việc này Tôi ghét công việc này. 3.3.3 Phân loại biến Sau khi tham vấn ý kiến chuyên gia, tác giả đề xuất phân loại các câu hỏi và thang đo như Bảng 3-2.
24
Bng 3-2. Bng lit kê và phân loi các biến câu hi trong tng yếu t
Ngun: Ca tác gi sau khi tham vn chuyên gia
Các yếu t
Biến câu hi
Loại thang đo
S hài lòng công vic
5 câu hỏi xác định
Likert 5 đim
Cam kết tình cm
6 câu hỏi xác định
Likert 5 đim
Cam kết liên tc
6 câu hỏi xác định
Likert 5 đim
Cam kết quy chun
6 câu hỏi xác định
Likert 5 đim
Ý định ngh vic
4 câu hỏi xác định
Likert 5 đim
Thông tin cá nhân
Gii tính
Độ tui
Trình đ hc vn
Thâm niên
Nơi Phường công tác
Định danh
Th bc
Th bc
Th bc
Định danh
3.4 THIT K MU
3.4.1 Phương pháp tiếp cn mu
Do hn chế v mt thi gian và kinh phí, vic thc hin ly mẫu theo phương pháp lấy
mu thun tin phi xác sut. Tức là điều tra viên s da trên s ng mu cn thu thp
chia cho 16 phường ti Qun 11 để đề ra s lưng ti thiu trên mt phường. Sau
đó, điều tra viên s thc hin ly mu ngu nhiên trên mt phường da trên tính thun
tin và kh năng hỗ tr ca mu.
3.4.2 Kích thưc mu
Kích thước mẫu được xác định da trên s ng biến quan sát. Trong phân tích EFA,
kích thước mẫu thường được xác định dựa vào kích thước ti thiu s ng biến
24 Bảng 3-2. Bảng liệt kê và phân loại các biến câu hỏi trong từng yếu tố Nguồn: Của tác giả sau khi tham vấn chuyên gia Các yếu tố Biến câu hỏi Loại thang đo Sự hài lòng công việc 5 câu hỏi xác định Likert 5 điểm Cam kết tình cảm 6 câu hỏi xác định Likert 5 điểm Cam kết liên tục 6 câu hỏi xác định Likert 5 điểm Cam kết quy chuẩn 6 câu hỏi xác định Likert 5 điểm Ý định nghỉ việc 4 câu hỏi xác định Likert 5 điểm Thông tin cá nhân Giới tính Độ tuổi Trình độ học vấn Thâm niên Nơi Phường công tác Định danh Thứ bậc Thứ bậc Thứ bậc Định danh 3.4 THIẾT KẾ MẪU 3.4.1 Phương pháp tiếp cận mẫu Do hạn chế về mặt thời gian và kinh phí, việc thực hiện lấy mẫu theo phương pháp lấy mẫu thuận tiện phi xác suất. Tức là điều tra viên sẽ dựa trên số lượng mẫu cần thu thập và chia cho 16 phường tại Quận 11 để đề ra số lượng tối thiểu trên một phường. Sau đó, điều tra viên sẽ thực hiện lấy mẫu ngẫu nhiên trên một phường dựa trên tính thuận tiện và khả năng hỗ trợ của mẫu. 3.4.2 Kích thước mẫu Kích thước mẫu được xác định dựa trên số lượng biến quan sát. Trong phân tích EFA, kích thước mẫu thường được xác định dựa vào kích thước tối thiểu và số lượng biến
25
quan sát đưa vào phân tích. Để s dụng EFA, kích thước mu ti thiu phi là 50, tt
hơn 100 tỷ l biến quan sát 5:1, nghĩa 1 biến quan sát cn ti thiu 5 mu
quan sát, tt nht là 10:1 tr lên (Hair và cng sự, 2006). Trong thang đo dự kiến có 27
biến, do đó kích thước mu ti thiu cần đạt được là 135 mẫu. Tuy nhiên, để thn trng
và có kết qu đại din tốt hơn thì điều tra viên đặt mc tiêu thu thp 150 bng hỏi được
thc hin.
3.4.3 Phm vi và đối tưng kho sát
Đối tượng nghiên cu của đề tài là s tác động ca S hài lòng trong công vic và Cam
kết vi t chc đến Ý định ngh vic ca CBCC tại các các đơn vị s nghip hành
chính cp Phường thuc Q11 Tp. HCM
Phm vi thi gian nghiên cu trong khong thời gian trong quý II năm 2019. Phạm vi
không gian nghiên cu là tại các đơn vị s nghip hành chính cp Phường thuc Q11
Tp. HCM
Đối tưng kho sát là các CBCC tại các đơn vị s nghip hành chính cấp Phường thuc
Q11 Tp. HCM.
3.5 PHÂN TÍCH D LIU
Phương pháp thực hin s da vào phn mm IBM SPSS Statistics 22. Các phương
pháp phân tích bao gm:
Thng t: Nhm cái nhìn tng quan v các đặc điểm nhân khu
hc ca mẫu như độ tui, trình đ hc vn, thâm niên, nơi Phường công tác.
Đánh giá độ tin cy: Đây phân tích nhằm đánh giá độ tin cy ca thang
đo, từ đó mô hình nghiên cứu mới có độ tin cy tốt và là bước khởi đầu cho
các phương pháp phân tích về sau. Theo Cronbach LJ (1951), khi các biến
được s dụng như một thang đo thì cn phi có mt s nht quán ni b. Các
25 quan sát đưa vào phân tích. Để sử dụng EFA, kích thước mẫu tối thiểu phải là 50, tốt hơn là 100 và tỷ lệ biến quan sát là 5:1, nghĩa là 1 biến quan sát cần tối thiểu 5 mẫu quan sát, tốt nhất là 10:1 trở lên (Hair và cộng sự, 2006). Trong thang đo dự kiến có 27 biến, do đó kích thước mẫu tối thiểu cần đạt được là 135 mẫu. Tuy nhiên, để thận trọng và có kết quả đại diện tốt hơn thì điều tra viên đặt mục tiêu thu thập 150 bảng hỏi được thực hiện. 3.4.3 Phạm vi và đối tượng khảo sát Đối tượng nghiên cứu của đề tài là sự tác động của Sự hài lòng trong công việc và Cam kết với tổ chức đến Ý định nghỉ việc của CBCC tại các các đơn vị sự nghiệp hành chính cấp Phường thuộc Q11 – Tp. HCM Phạm vi thời gian nghiên cứu trong khoảng thời gian trong quý II năm 2019. Phạm vi không gian nghiên cứu là tại các đơn vị sự nghiệp hành chính cấp Phường thuộc Q11 – Tp. HCM Đối tượng khảo sát là các CBCC tại các đơn vị sự nghiệp hành chính cấp Phường thuộc Q11 – Tp. HCM. 3.5 PHÂN TÍCH DỮ LIỆU Phương pháp thực hiện sẽ dựa vào phần mềm IBM SPSS Statistics 22. Các phương pháp phân tích bao gồm: Thống kê mô tả: Nhằm có cái nhìn tổng quan về các đặc điểm nhân khẩu học của mẫu như độ tuổi, trình độ học vấn, thâm niên, nơi Phường công tác. Đánh giá độ tin cậy: Đây là phân tích nhằm đánh giá độ tin cậy của thang đo, từ đó mô hình nghiên cứu mới có độ tin cậy tốt và là bước khởi đầu cho các phương pháp phân tích về sau. Theo Cronbach LJ (1951), khi các biến được sử dụng như một thang đo thì cần phải có một sự nhất quán nội bộ. Các
26
thang đo thuộc cùng mt biến thì phải có tương quan với các thang đo nhau.
H s hữu ích được dùng để đánh giá sự thng nht ni b này là Cronbach
Alpha. Theo phương pháp này, người phân tích th loi b nhng biến
không phù hp nhm hn chế các biến rác trong mô hình nghiên cu. Nhng
biến không phù hp s b loi b nếu H s tương quan tổng biến (Corrected
Item Total Correlation) nh hơn 0.3 và các thang đo không phù hợp s b
loi b nếu h s Cronbach Alpha nh hơn 0.6 (Hair và các đồng s, 2010).
Phân tích nhân t: Đây là mt tp hp các phân tích nhm rút gn tóm
tt các d liu. Phân tích nhân t nhóm các biến li với nhau để gim s
ng các biến đến mc có th s dụng được và to thun tiên cho vic phân
tích hi quy sau này. Phân tích nhân t bao gm các phân tích sau:
Kiểm định Bartlett’s test of sphericity đ kiểm định s tương quan
gia các biến vi nhau trong tng th. Nếu kiểm định này mc ý
nghĩa thống (Sig > 0.05) thì xem như các biến tương quan với
nhau (Hair đồng sự, 2010). Khi đó, việc tiến hành phân tích nhân
t là chưa thích hợp.
H s KMO (KaiserMayerOlkin) nm trong khong t 0.5 đến 1 là
điều kiện đủ để phân tích nhân t là thích hp
H s ti nhân t (factor loading): nhng h s tương quan đơn
gia các biến và các nhân t. Theo Hair và các đng s (2010), trong
phm vi t ± 0.30 đến ± 0.40 được coi là đáp ng mc ti thiểu để
gii thích cu trúc., còn t ± 0,50 hoc lớn hơn được coi là thc tế
ý nghĩa. Ngoài ra, Hair và các đồng s (2010) cũng đưa ra đề ngh vi
s ng mu t 120-150 nên la chn H s ti nhân t tối ưu là t
0.45 đến 0.5 gim dn khi mu tăng dn. Do kích thưc mu d
kiến thu thp t 135 đến 150 nên để thn trng thì bài viết s ly
H s ti nhân t là 0.45.
26 thang đo thuộc cùng một biến thì phải có tương quan với các thang đo nhau. Hệ số hữu ích được dùng để đánh giá sự thống nhất nội bộ này là Cronbach Alpha. Theo phương pháp này, người phân tích có thể loại bỏ những biến không phù hợp nhằm hạn chế các biến rác trong mô hình nghiên cứu. Những biến không phù hợp sẽ bị loại bỏ nếu Hệ số tương quan tổng biến (Corrected Item – Total Correlation) nhỏ hơn 0.3 và các thang đo không phù hợp sẽ bị loại bỏ nếu hệ số Cronbach Alpha nhỏ hơn 0.6 (Hair và các đồng sự, 2010). Phân tích nhân tố: Đây là một tập hợp các phân tích nhằm rút gọn và tóm tắt các dữ liệu. Phân tích nhân tố nhóm các biến lại với nhau để giảm số lượng các biến đến mức có thể sử dụng được và tạo thuận tiên cho việc phân tích hồi quy sau này. Phân tích nhân tố bao gồm các phân tích sau:  Kiểm định Bartlett’s test of sphericity để kiểm định sự tương quan giữa các biến với nhau trong tổng thể. Nếu kiểm định này có mức ý nghĩa thống kê (Sig > 0.05) thì xem như các biến có tương quan với nhau (Hair và đồng sự, 2010). Khi đó, việc tiến hành phân tích nhân tố là chưa thích hợp.  Hệ số KMO (Kaiser–Mayer–Olkin) nằm trong khoảng từ 0.5 đến 1 là điều kiện đủ để phân tích nhân tố là thích hợp  Hệ số tải nhân tố (factor loading): Là những hệ số tương quan đơn giữa các biến và các nhân tố. Theo Hair và các đồng sự (2010), trong phạm vi từ ± 0.30 đến ± 0.40 được coi là đáp ứng mức tối thiểu để giải thích cấu trúc., còn từ ± 0,50 hoặc lớn hơn được coi là thực tế có ý nghĩa. Ngoài ra, Hair và các đồng sự (2010) cũng đưa ra đề nghị với số lượng mẫu từ 120-150 nên lựa chọn Hệ số tải nhân tố tối ưu là từ 0.45 đến 0.5 và giảm dần khi mẫu tăng dần. Do kích thước mẫu dự kiến thu thập là từ 135 đến 150 nên để thận trọng thì bài viết sẽ lấy Hệ số tải nhân tố là 0.45.