Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các nhân tố tác động đến cấu trúc vốn doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
8,103
730
109
52
Bảng 4.7: Kết quả hồi quy
Biến độc lập
Biến phụ thuộc: TD
Hệ số chưa chuẩn hóa
Hệ số chuẩn hóa
Giá trị
p
Hng s
-1,655
0,245
ASSET
0,323
0,024
0,680
LSIZE
0,351
0,182
0,002
PROF
3,045
0,117
0,038
AGE
0,002
0,002
0,969
LRISK
0,131
0,019
0,731
LIQ
0,234
0,175
0,003
FUND
-1,787
-0,271
0,000
S quan sát
272
R
2
0,431
Thng kê Durbin-Watson
1,918
Nguồn: Tác giả tổng hợp
Ghi chú: Các ký hiệu trong bảng kết quả hồi quy tương ứng với các biến số như
sau: TD: Cấu trúc vốn của doanh nghiệp; ASSET: Cấu trúc tài sản của doanh
nghiệp; SIZE: Quy mô công ty; PROF: Lợi nhuận của công ty; AGE: Tuổi của
53
doanh nghiệp; RISK: Rủi ro kinh doanh; LIQ: Tính thanh khoản của doanh
nghiệp; FUND: Khả năng tự tài trợ của doanh nghiệp
Ký hiệu: L là kí hiệu của logarith. *, **, ***: thể hiện có ý nghĩa thống kê ở
mức
10%, 5% và 1%.
Bng 4.6 th hin kt qu hi quy n ca các nhân t n cu
trúc vn các doanh nghip xây dng. Kt qu hi quy cho thy:
H s ng kê cao, giá tr p là 0,002u này
a là khi các yu t i quy mô doanh thu ca các doanh nghip
(gim) 1% thì m s dng n so vi vn c phn ca các công ty s
(gim) 0,351%.
H s là bin ng kê, giá tr p là 0,038.
u này nói lên rng khi các yu t i thì li nhun trên tng tài
sn
c (gim)1% thì m s dng n so vi vn c phn ca công ty
s (gim) 3,045%.
H s ng kê cao, giá tr u này
cho thy rng khi các yu t i thì m thanh khon trong ngn
hn
ca công ty t dng n so vi vn c
phn là 0,234%. Nói cách khác, m thanh khon trong ngn hn ca công ty tt
khuyn khích dng thêm n vay trong cu trúc vn
ca mình.
H s FUND = -ng kê cao, giá tr cu
này nói lên ru kin các yu t i, khi kh tài
tr
bng vn c phn trên tng tài sn c(gim) 1% thì cu trúc
vn
ca các công ty s gim s dng n so vi vn c phn là 1,787%.
Ngoài nhng bi ng kê va k trên thì vn có có các bin
ng kê m
bo tính vng chc cho kt lun v các bing kê, tác gi
tin
54
hành thc hin thêm phn hi quy t c (Stepwise Regression) và kt
qu(bng 4.8) thy rng 03 bin va k trên ng
kê tru này kt lun v ng ca cu trúc
tài
sn, tui ca doanh nghip và rn cu trúc vn ca các công ty
xây dng Kiên Giang.
Bảng 4.8: Kết quả hồi quy mô hình từng bước (Stepwise) về việc loại bỏ 03 biến
số ASSET, AGE và LRISK khỏi mô hình hồi quy
Excluded Variables
e
Model
Beta In
T
Sig.
Partial
Correlation
Collinearity
Statistics
Tolerance
1
ASSET
0,015
a
0,257
0,797
0,016
0,989
LSIZE
0,176
a
2,998
0,003
0,180
0,924
PROF
0,120
a
2,107
0,036
0,127
0,999
AGE
0,069
a
1,193
0,234
0,073
0,983
LRISK
0,048
a
0,833
0,406
0,051
1,000
LIQ
0,163
a
2,853
0,005
0,171
0,987
2
ASSET
0,004
b
0,070
0,945
0,004
0,985
PROF
0,120
b
2,129
0,034
0,129
0,999
AGE
0,038
b
0,647
0,518
0,039
0,947
LRISK
0,031
b
0,551
0,582
0,034
0,990
LIQ
0,173
b
3,082
0,002
0,185
0,984
3
ASSET
0,038
c
0,657
0,512
0,040
0,951
PROF
0,119
c
2,160
0,032
0,131
0,999
AGE
0,013
c
0,231
0,818
0,014
0,928
LRISK
0,018
c
0,329
0,742
0,020
0,985
4
ASSET
0,024
d
0,422
0,673
0,026
0,939
AGE
0,004
d
0,077
0,939
0,005
0,924
LRISK
0,020
d
0,357
0,721
0,022
0,984
a. Predictors in the Model: (Constant), FUND
b. Predictors in the Model: (Constant), FUND, LSIZE
c. Predictors in the Model: (Constant), FUND, LSIZE, LIQ
d. Predictors in the Model: (Constant), FUND, LSIZE, LIQ, PROF
e. Dependent Variable: TD
55
4.2.2 Kiểm định tính phù hợp của mô hình
Bảng 4.9: Kiểm định về độ phù hợp chung của mô hình
Tng bình
Bc t do
Trung bình
F
Sig.
Hi quy
445,424
7
63,632
8,597
0,000
Ph
1954,062
264
7,402
Tng
2399,486
271
Nguồn: Tác giả tổng hợp
Ghi chú: Gi thuyt H
0
: Mô hình hi quy không phù
hp)
Vi mng kê 10%, kt qu kinh v m phù hp chung
ca mô hình cho thy bác b gi thuyt H
0
vi m ng kê rt cao (p-
u này cho thy, mô hình
h
Kiểm tra hiện tượng tự tương quan
Kt qu thng kê Durbin-Watson t mô hình hi quy là 1,918. H s này
nm trong khong t n 3 nên có th kt lun rng: Không nghi ng có hin
ng t u này cho thy, các sai lch (phn
u kho sát ca mô hình hc lp vi nhau
Kiểm tra hiện tượng phương sai thay đổi
ki nh hi i, tác gi ly ph
chun hóa ca mô hình hi quy vi các bic lp trong mô hình (gi là mô hình
hi quy ph). Nu các h s hi quy ca mô hình hi quy ph ng thi bng 0,
u này cho thy không có mi quan h gia phn hóa ca mô hình
hi quy vi các bic l không b
hing
i
56
Bng 4.10 t qu hi quy ca mô hình hi quy ph gia ph
n hóa và các bic lp trong mô hình h
Bảng 4.10: Kết quả hồi quy phụ để kiểm định hiện tượng phương sai thay đổi
Model
Unstandardized Coefficients
Giá tr P
H s
Sai s
1
(Constant)
6.302E-16
1.420
1.000
ASSET
0.000
.784
1.000
LSIZE
0.000
.114
1.000
PROF
0.000
1.460
1.000
AGE
0.000
.059
1.000
LRISK
0.000
.381
1.000
LIQ
0.000
.077
1.000
FUND
0.000
.387
1.000
Nguồn: Tác giả tổng hợp
Ghi chú: Gi thuyt H
0
: Các h s ng thi bng 0 (mô hình không b hing
i).
Kt qu hi quy ca mô hình hi quy ph cho thy các h s ca các bin
c lng thi bu này cho thy không có mi quan h
gia các h s ca bic lp vi pha mô hình. Nói cách khác, mô hình
không b hii.
Kiểm tra phân phối chuẩn phần dư
(
&
Chu Nguy
,
-P Plot.
57
Bi 5
Bi
-P Plot
(Mean= 2,62E-17
1 (Std. Dev = 0,987
Nguồn: Tác giả xử lý trên phần mềm SPSS.
4.4 Thảo luận các kết quả nghiên cứu
T các kt qu nghiên cu trên, tác gi có th t lun v mt s nhân
t n cu trúc vn ca các doanh nghip xây dng
sau:
4.4.1 Yếu tố quy mô công ty
ng kê tng cùng chin mc
s dng n ca các công ty trong ngành xây dng u này có th
58
c gii thích theo lý thuyp quy mô doanh
th ghip có
quy
mô càng ln càng có kh p cn các ngun tài tr t bên ngoài, vì vy
nên
các doanh nghip có quy mô l ng gi ngun li nhu
phân php cn vi ngun vn vay và
t
công ty hay ca nhi ch s hu, các công ty có quy mô l tip
tc
vay ca mình.
4.4.2 Yếu tố về lợi nhuận
Li nhung cùng chin m s dng n
ca các công ty trong ngành xây dng iu này có th c gii
thích theo lý thuy i: Khi li nhu
nghip có th ng các n s u này s khuyn khích các
doanh nghip xây dng vay n vì vic s dng n s c nhiu li ích t tm
chn thu i vn c phn, t i ích cho các c
4.4.3 Yếu tố tính thanh khoản
Bin s ch s thanh toán hing cùng chin cu trúc vn,
tc là khi tài sn ngn hm bo cho các khon n ngn h
công ty s l n trong cu trúc vu này cho thy vic ci
thin ch
s thanh toán hin hành các công ty s khuy vay trong
cu trúc vn. Theo lý thuyi, trong ngn hn, các công ty s
công ty và li ích ca các c dng n vay vì vic s dng n vay s
ng li t tm chn thuc xây
dng Kiên Giang nhìn chung là các công ty nh c niêm yt trên sàn
chng khoán nên li ích t tm chn thu s lu so vi chi phí kit
qu
tài chính do vay n gây ra.
59
4.4.4 Yếu tố khả năng tự tài trợ
Kh tài tr cc chiu vi vic s dng n
vay. Theo lý thuyt trt t phân hng, các công ty s
li li
nhu ch c s
dng li
nhun gi l tài tr o mt thông tin ca công ty v
h g vn c phi nhun gi li)
s
khuyn khích các công ty gim t l n trong cu trúc vn ca mình.
Tóm tắt chương
Đặc điểm về mẫu khảo sát gồm: 272 DN, đa số chủ sở hữu là nam giới
chiếm 81,3% trong mẫu; về hình thức sở hữu chủ yếu là tư nhân: Công ty TNHH
chiếm 57,4% và DNTN chiếm 33,1% , các hình thức sở hữu khác không đáng kể;
Ngành nghề kinh doanh chủ yếu gồm bốn loại: XD nhà các loại 139 DN; XD công
trình dân dụng 62 DN, XD công trình chuyên dụng 22 DN và thương mại trong XD
49 DN.
Kết quả thống kê cho thấy: Các DN xây dựng ở Kiên Giang có xu hướng sử
dụng nợ vay nhiều hơn so với vốn cổ phẩn; Các DN có giá trị tài sản chênh lệch
nhau rất lớn dao động trong mức 87,6%-0(hết giá trị khấu hao); Tuổi của DN có
doanh nghiệp hoạt động lâu nhất là 17 năm và cũng có doanh nghiệp mới tham gia
hoạt động năm 2015; Quyết định sử dụng nguồn vốn giữ lại của doanh nghệp để
đầu tư tài sản của doanh nghiệp là 69% vốn cổ phần; về hình thức sử dụng nợ các
doanh nghiệp chủ yếu sử dụng nợ dài hạn; Rủi ro trong kinh doanh và quy mô công
ty biến động chênh lệch lớn(đơn vị triệu đồng), nên tác giả lấy logarith của các
chuỗi dữ liệu này nhằm làm giảm sự biến động các chuỗi dữ liệu này.
Kết quả kiểm định tương quan đơn biến giữa các biến số: Các biến số log
của quy mô doanh thu (LSIZE), lợi nhuận (PROF), tuổi của doanh nghiệp – số năm
hoạt động của doanh nghiệp (AGE) và tính thanh khoản (LIQ) đều có tương quan
dương có ý nghĩa thống kê với cấu trúc vốn; khả năng tự tài trợ của công ty
(FUND) có tương quan âm với cấu trúc vốn; trong khi cấu trúc tài sản (ASSET) và
60
log của rủi ro kinh doanh (LRISK) không có tương quan đơn biến với cấu trúc vốn
doanh nghiệp. Ca
c nhân tô
đô
c lâ
p không co
quan hê
chă
t che
vơ
i nhau nên không
xa
y ra hiê
n tươ
ng đa cô
ng tuyê
n.
Kết quả hồi quy: Mô hình hồi quy không bị hiện tượng phương sai thay đổi.
Tác giả chạy hồi quy bằng phương pháp OLS, với mẫu dữ liệu khảo sát năm 2015:
Các nhân tố tác động cùng chiều đến cấu trúc vốn của DN là:Quy mô doanh
nghiệp, nhân tố lợi nhuận và tính thanh khoản của doanh nghiệp; Trong khi, khả
năng tự tài trợ cho tài sản của doanh nghiệp có tác động ngược chiều với cấu
trúc
vốn của doanh nghiệp. Kết quả về chiều hướng tác động(dấu các nhân tố) đúng như
kỳ vọng của tác giả đã đề cập ở chương 3. Các nhân tố còn lại như tuổi, cấu trúc
tài sản, rủi ro kinh doanh không tác động đến cấu trúc vốn của DN.
61
CHƯƠNG V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1 Kết luận
T các kt qu nghiên cu, lun các kt lun sau:
Th nht, qua kt qu thng kê mô t, các doanh nghip ho
vc xây dng Kiên Giang có ch s hu hành là nam gii s có s
hong nhip có ch s hu hành là n gii. Nói
cách khác, nam gii s c la chn nhi trí u hành và qun
tr
doanh nghip so vi n gii trong c xây dng ti tnh Kiên Giang. Ngoài
ra,
bing trong cu trúc vn ca doanh nghip thuc hp tác xã s i
các
loi hình doanh nghip khác trong mu kho sát.
Th hai, trong mi quan h n gia các nhân t ni ti ca doanh nghip
vi ch s y tài chính: Quy mô doanh thu, li nhun, tui ca doanh nghip
và kh n ca doanh nghi
thng kê vi ch s y tài chính; t s vn c phn trên tng tài
s
ng kê vi ch s y tài chính; còn l
kt lun v a nhân t cu trúc tài sn, ri ro kinh doanh vi ch
s
y tài chính.
Th ba, trong mi quan h n gia các nhân t: Quy mô doanh thu, li
nhun và kh ng kê vi ch
s y tài chính; T s vn c phn trên tng tài
s
thng kê vi ch s y tài chính; Còn l t lun v
quan gia nhân t cu trúc tài sn, tui ca doanh nghip và ri ro kinh doanh
vi
ch s y tài chính.
5.2 Kiến nghị
Các kin ngh góp phn giúp các doanh nghip c cu trúc
vn mc tiêu nhm tu trúc vn ca tng doanh nghip hong trong
ng thuc a bàn tnh Kiên Giang. Các kin ngh này ca tác gi