Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các nhân tố tác động đến cấu trúc vốn doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
8,098
730
109
32
nghip. Myers và Mailuf(1984) lý thuyt trt t phân hng khuyên nên ưu tiên sử
dụng khoản lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư nhm tit kim chi phí s dng vn
cao(cho các c i) và chi phí phát hành c phn mi. Cui cùng là lý
thuyt
i din Jensen và Meckling(1976); Jensen(1986) lý thuy xut
mm gii quyt mâu thun li ích gia c n lý.
Lý thuyt khuyên rng nên sử dụng nợ như một công cụ quản lý các nhà qun tr
doanh nghip có hành vi tiêu cc, làm tn hn giá tr doanh nghip. N vay
s
buc các nhà qun lý phi làm vic tích c to ra li nhui tài
chính
ca doanh nghip vì phi tr các khonh k ln n gc, nu các nhà
qun
tr không mun doanh nghip b phá sn.
m ca các lý thuyt, còn thc t tình hình s dng n
ca
các doanh nghip trong mu kh nào thì chúng ta hãy xem chi tit
3.3.2.2 Các nhân tố đặc trưng tác động đến cấu trúc vốn
Cấu trúc tài sản của doanh nghiệp(Asset structure-ASSET)
Tài sn ca doanh nghip gm hai phn(bảng cân đối kế toán của doanh
nghiệp):1./ Tài sn ngn hn gm: Các khon phi thu; 2./ Tài sn dài hn gm:
Cu trúc tài sn ca doanh nghing bng t l tài sn c nh
hu hình trên tng tài sn ca doanh nghip.
Nhân t cu trúc tài sn mà tác gi
hu hình chim t l bao nhiêu so vi tng giá tr tài sn ca doanh nghip. Lý
do
mà tác gi s dng ch tiêu này, vì theo lý thuy i cho rng các doanh
nghip nm gi tài sn hu hình càng ln thì càng d dàng trong vic tip cn
các
ngun tài tr bng n n th chm bo cho các kho
theo lý thuyi din thì tài sn hu hình ca doanh nghip có th xoa
du
s bt an ct cho ri din ca n
thi
33
vi các doanh nghip có kh ng tài sn ln. Các nghiên cu ca Titman và
ng thun cho r u hình t l
thun vi cu trúc n ca doanh nghip.
ý thuyết trật tự phân hạng phát biu rng tài sn hu hình có
mi quan h t l nghch vi cu trúc vn. Công ty có tài sn hu hình càng ln
s
có v bt cân xhí cho vn ch s hu s
th
Chính vì vy mà doanh nghip s la chn phát hành vn ch s hu nên s s
dng ít n. ng h m này có các nghiên cu ca Antoniou và cng
s(2002); Ellili(2011).
Kỳ vọng: Cấu trúc tài sản có quan hệ tỷ lệ thuận với mức độ sử dụng nợ của
doanh nghiệp.
Quy mô của doanh nghiệp-SIZE
Quy mô ca doanh nghi ng bng logarit t nhiên ca doanh
thu bán hàng và cung cp dch v ca doanh nghi a
doanh nghic thu thp t bng kt qu sn xut kinh doanh, trong báo cáo
tài
chính ca doanh nghip. Vic tác gi s dng Logarit t nhiên ca doanh
thu
vn là làm ni bt ching gia quy mô vi n ca
doanh
nghip ln so vi các doanh nghip có quy mô nhc gii thích
phi
tuyn.
Theo cách tip cn ca lý thuy i, thì quy mô doanh nghip t l
thun vi m s dng n ca doanh nghip, lý thuyt nói rng mt doanh
nghip có quy mô lng ngành v ngh kinh doanh, vì vy t l phá
sn ca doanh nghi t thp. Nghiên cu ca Titman và Wessels(1988) lý
thuyi v cu trúc vn cho rng các ch i cho vay
p vn cho các doanh nghip có quy mô l ng
doanh nghip có quy mô nh vì tính ri ro phá sn ca doanh nghip mà h cung
cp vn là thp. Lý thuyi din vng tình vm này
34
khi cho rng quy mô doanh nghip có t l thun vi t l s dng vn ca doanh
nghip.
ng thun v m trên có lý thuyt trt t phân hng, lý
thuyt phát biu mc li rng quy mô doanh nghip có mi quan
h nghch bin vi cu trúc vn ca doanh nghi các nghiên cu v
cu trúc vu ng h lý thuy i và lý thuyi
di
Pathak(2010); Titman và Wessels(1988); Antoniou và các cng s (2002); Han-
Suck Song(2005);Gurcharan (2010); Nguyen Thanh Cuong, Nguyen Thi
Canh(2012) và Bùi Phan Nhã Khanh và Võ Th Thúy Anh( 2012). Vi h thng lý
thuy ng kinh doanh ti Vit Nam tác gi nhnh rng các doanh
nghip có quy mô lng có mc n i các doanh nghip có quy
mô nh.
Theo các lý thuyt, cùng các nghiên cu có liên quan tác gi k vng: Quy
mô doanh nghiệp có tỷ lệ thuận với mức độ sử dụng nợ của doanh nghiệp.
Khả năng tự tài trợ cho tài sản -FUND
Kh tài tr cho tài sn ca doanh nghic xem là kh t
ng hiu qu ca doanh nghip hay nói các khác là doanh nghip dùng ngun vn
gi l m rng quy mô sn xut ca doanh nghip thông qua vi
sm tài sn.
Kh tài tr cho tài sng bng t s vn ch s hu trên
tng tài sn ca doanh nghip.
m v s bt cân xng thông tin gia nhà qun lý và các nhà
i ca lý thuyt trt t phân hng khuyên r dng khon
li nhun gi l m tit kim chi phí s dng vn cao(cho
các c
i) và chi phí phát hành c phn mi,Myers và Mailuf(1984). Theo quan
m lý thuyt này thì kh tài tr cc chiu
vi
vic s dng n vay. Vì theo lý thuyt này các công ty s
35
li li nhu ch c s
dng li
nhun gi l tài tr o mt thông tin ca công ty v
h n c ph i nhun gi li
s
khuyn khích các công ty gim t l n trong cu trúc vn ca mình.
Kỳ vọng của nghiên cứu:Nhân tố tự tài trợ cho tài sản của doanh nghiệp và
mức độ sử dụng nợ của doanh nghiệp là tỷ lệ nghịch.
Khả năng sinh lời-PROF
Kh i ca doanh nghing li nhuc thu và lãi
vay(EBIT) trên tng tài sn ca doanh nghip.
EBIT: là ch tiêu li nhuc thu và lãi vay, ch c ly t
bng kt qu hong kinh doanh ca doanh nghip.
Li nhun là kt qu cui cùng ca quá trình sn xut kinh doanh là phn li
c phân phi cho các ch n, ch s h rng kinh
a doanh nghim v ch
m tranh ci gia lý thuyết đánh đổi và lý thuyết trật tự phân hạng. Nu
tip
cn theo lý thuy i vi nhng doanh nghip li
nhung
thâm dng vn vay nhi ng li ích t tm chn thu t n theo
MM(1963). Vy, theo li tip cn này thì t sut sinh li ca doanh
nghing
cùng chiu vi n ca doanh nghip.
c li, v ca lý thuyết trật tự phân hạng ca Myer và
Majhur(1984), nhng doanh nghip sinh l dng qu ni b
so
vi qu i s dn n và phát hành vn ch
s
hu khi cn thing doanh nghip có kh i
cao
s s dng ít n vay vu ki tc c y, t sut
sinh li
ca doanh nghi ng nghch chiu vi cu trúc vn ca doanh nghip.
m vi lý thuyt trt t phân hng là các kt qu nghiên cu thc
nghim ca nhng tác gi n
36
T nhng phân tích trên nghiên cu k vng: Khả năng sinh lời tỷ lệ nghịch
với mức độ sử dụng nợ của doanh nghiệp.
Rủi ro kinh doanh-RISK
Ri ro trong kinh doanh ca doanh nghi lch chun ca
li nhuc thu và lãi vay.
Theo lý thuyi v cu trúc vn, các doanh nghip có s bing
trong dòng tin ho ng kinh doanh d dn tình trng kit qu tài chính.
Do
vy, lý thuyt này d t mi quan h t l nghch gia ri ro kinh doanh
m s dng n ca doanh nghip. Thng nhm có các nghiên cu ca
Kỳ vọng của nghiên cứu: rủi ro kinh doanh của doanh nghiệp có tác động
cùng nghịch chiều với cấu trúc vốn của doanh nghiệp.
Tuổi của doanh nghiệp-AGE
Tui ca doanh nghi lch cu v
doanh nghip có mt trên th c tính t p doanh nghip.
Tui ca doanh nghip là mt bin quan trng trong nghiên cu cu trúc vn
ca doanh nghip. Tui ca doanh nghip bao hàm là mng trong
cu trúc vn ca doanh nghip. Mt doanh nghip phát trin
nhi
s thit lng kinh doanh và hoàn thin ngành ngh kinh doanh. Bi
vy, tui ca doanh nghip m nhn nhiu món n.
i ý s dng các hãng danh tin trong
nhi
nghiên cu v v c vay n vi hàm ý là danh ting ca doanh nghip
c xây dng bi tui ca doanh nghip.
Nghiên cu ca Ellili(2011), là mt minh cho ma tui
doanh nghip và m s dng n dài hn ca doanh nghip. Các công ty mi
thành lp có nhu cu vn cao và vic phát hành vn ch s
hi
37
ng vn vay do danh tiiu cn nên vic
ng vn ch s hu thông qua vic phát hành c phn gp nhi
y chi phí cho ving vn c
php
mi thành lp s s dng vn vay nhii nhng doanh nghip thành lp
nhi ng và xây d u, chi c kinh doanh.
Do vy, tui ca doanh nghip có t l nghch vi t l n ca doanh nghip.
Do vy, tác gi k vng: Tuổi của doanh nghiệp có quan hệ tỷ lệ nghịch với
cấu trúc vốn của doanh nghiệp.
Tính thanh khoản-LIQ
Tính thanh khon ca DN hay còn gi là kh i vi các
khon vay n ca doanh nghip ng t s pha tài sn ngn hn
trên n ngn hn ca doanh nghip. T s này nu có giá tr nh
doanh nghip mt kh các khon tài tr bng n vay mà c th là n
ngn h c li, nu t s này l
thanh toán các khon hn.
3.3.3 Bảng kỳ vọng dấu của các nhân tố
Bảng 3.1: Bảng tóm tắt dấu kỳ vọng các biến độc lập
Tên biến độc lập
Đo lường
Dấu kỳ
vọng
Lý thuyết và các
nghiên cứu
Cu trúc tài sn:
(+)
(+/-)
Quy mô ca DN
SIZE = Ln(Doanh thu thun)
(+)
(+/-)
Kh tài tr
ca doanh nghip
(-)
(-)
hu hình
ASSET = x 100
Tng tài sn
Vn ch s hu
FUND = x 100
Tng tài sn
38
Kh i
(-)
(+/-)
Ri ro trong kinh
doanh
RISK = ( Li nhuc thu và lãi
vay)
(+/-)
(+/-)
Tui ca ca DN
lch cu
(-)
(-)
Kh
toán hin hành
(-)
(-)
Tóm tắt chương
Căn cứ vào chủ đề nghiên cứu của đề tài, tác giả đã trích lọc lại một số chỉ
tiêu trong bảng cân đối kế toán và bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm
2015 của các doanh nghiệp XD trong tỉnh từ phiếu điều tra 1A/ĐTDN-DN(Phụ lục
3.1) của Cục thống kê tỉnh Kiên Giang. Các số liệu sau khi đã thu thập được tác
giả
xử lý thành bộ cơ sở dữ liệu để phân tích thống kê mô tả và chạy hồi quy phương
trình kinh tế lượng bằng phương pháp OLS(bình phương bé nhất) với phần mềm hỗ
trợ SPSS. Cũng căn cứ theo cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu tương tự của nhiều
tác giả trên nhiều phạm vi nghiên cứu khác nhau có cùng chủ đề với đề tài được
trình bày trong chương 2. Qua đó tác giả ứng dụng có chọn lọc các nhân tố phù
hợp để xây dựng thành các nhân tố tác động đến cấu trúc vốn của DN xây dựng
trong địa bàn tỉnh với những kỳ vọng về dấu của các biến (tham khảo bảng 3.1,
chương 3).
Li nhun
PROF = x 100
Tng tài sn
Tài sn ngn hn
LIQ = x 100
N ngn hn
39
CHƯƠNG IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1 Thống kê mô tả
T các gi thuyt và mô hình nghiên c
tác gi bài nghiên cu s thc hin phân tích các d liu thu thp. T
cu s nh v ng ca các yu t n cu trúc vn ca các
doanh nghip xây da tnh Kiên Giang. C c
tác gi
- m mu nghiên cu và thng kê mô t;
- Kt qu nghiên cu thc nghim;
- Tho lun kt qu nghiên cu.
4.1.1 Thống kê mô tả các đặc điểm mẫu nghiên cứu
D liu trong nghiên cu là d lic kho sát t 272 doanh nghi
hoc xây dng tnh Ki
Các bin s trong bài nghiên cu nghiên cu bao gm:
- Cu trúc vn (TD);
- Gii ch s hu (gioi_tinh_CSH);
- Loi hình doanh nghip-Hình thc s hu(loai_hinh_DN);
- Ngành ngh kinh doanh-c hong trong XD(nganh)KD);
- Cu trúc tài sn (ASSET);
- Kh i (PROF);
- Tui ca doanh nghip (AGE);
- Kh tài tr (FUND).
40
4.1.2 Thống kê mô tả các đặc điểm của chủ sở hữu DN
Trong mu kho sát gm: 272 doanh nghip ng c xây
dng ti tnh Kiên Giang, có kt qu thng kê v m gii tính ca ch DN
c th hin qua b
Bảng 4.1: Thống kê về đặc điểm giới tính chủ sở hữu của DN
m h
kho sát
Nam
N
Tng cng
S i
T l
(%)
S i
T l
(%)
S i
T l
(%)
Gii tính ch
s hu
221
81,3
51
18,8
272
100
Nguồn: Tác giả tổng hợp
Kt qu th hin trong bng 4.1 cho thy: Trong tng s 272 doanh nghip
trong mu d lii ch s hu có gii tính là nam, chim 81,3% và
51
i ch DN là n, t l n chim 18,8% trong mu kho sátu này nói lên t
l ch s hu DN phn ln mang gii tính nam, trong khi n gii qun lý DN chim
t l rt thp.
Hình 4.1: Đặc điểm giới tính chủ sở hữu các DN
Nguồn: Tác giả tổng hợp
81%
19%
Đặc điểm giới tính chủ sở hữu
Nam Nữ
41
Đặc điểm về loại hình hoạt động(loại hình sở hữu) của các DN khảo sát
Kt qu thng kê v loi hình ho ng ca các doanh nghip cho thy,
phn ln s doanh nghip trong mu d liu kho sát là các Công ty TNHH thuc
quyn s hcó 156 doanh nghip, chim t l 57,4%; ng th hai v s
ng là các doanh nghii 90 doanh nghip, chim t l 33,1% và các
doanh nghip nm trong khu công nghip, hp tác xã hoc các doanh nghip là
công ty c ph phc chim s
trong mu kho sát.
Hình 4.2: Đặc điểm hoạt động của các doanh nghiệp
Nguồn: Tác giả tổng hợp
Đặc điểm về ngành nghề kinh doanh
Tip theo, bài nghiên cm ngành ngh kinh doanh ca
các doanh nghip trong mu d liu kho sát và cho kt qu thng kê sau: 139
doanh nghip ng 51,1% DN ho c xây dng nhà các
loi; 62 doanh nghip chim 22,8% DN ho c công trình dân
dng; 22 doanh nghing 8,1% DN hong xây dng chuyên dng và 49
doanh nghig hoi xây
dng.
1% 1%
33%
57%
6%
2%
Hình thức sở hữu của các doanh nghiệp
Thuộc KCN Thuộc HTX DNTN
TNHH tư nhân CTCP tư nhân CTCP nhà nước