Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động sản xuất của các Hợp tác xã nông nghiệp tại thành phố Cần Thơ

1,242
587
117
Phân tích c nn t nh ng đến hiu qu hoạt đng sn xut ca các hp tác xã nông nghip ti TP. Cn Thơ
83
từng chủ thể kinh tế tự chủ trong hợp tác . Do vậy, để củng cố và phát triến kinh tế
hợp tác, hợp tác xã của thành trong thời gian tới cần theo đúng bản chất của hợp tác xã
mà Liên minh hợp tác xã quốc tể và Tổ chức Lao động quốc tế đã khuyến cáo. Đó là: “
Hợp tác xã tổ chức tự chủ của các nhân liên kết với nhau một cách tự nguyện
nhằm đáp ứng các nhu cầu và nguyên vọng chung về kinh tể, xã hội và văn hoá, thông
qua một doanh nghiệp được sở hữu chung và được kiểm soát một cách dân chủ”.
2. Một số kiến nghị
a. Về bản thân nông hộ sản xuất
- Chủ động tìm hiểu các chính sách hỗ trợ của chính quyền địa phương, luôn tự
cập nhật thông tin về tình hình sản xuất chung, các mô hình sản xuất mới, giống mới,
các chương trình hội thảo từ báo, đài,... từ đó áp dụng có hiệu quả vào sản xuất.
- Cần phát huy truyền thống đoàn kết với nhau, tham gia vào các lổ chức hợp
tác, hợp tác để cùng nhau sản xuất, hỗ trợ nhau về vốn, học hỏi nhau về kỹ thuật
cũng như kinh nghiệm sản xuất, góp sức chống lại những khó khăn, thách thức mà bản
thân nông hộ không tự giải quyết được, từ đó hiệu quả sản xuất sẽ cao hơn.
- Cần thay đối cách nghĩ cách làm trong xu thể cả nước hội nhập kinh tế quốc
tế. Mạnh dạn từ bỏ thói quen tập quán sản xuất nhỏ lẻ, tự phát; tích cực tham gia các
lớp bôi dưỡng, tập huấn kỹ thuật của địa phương, áp dụng đúng những biện pháp kỹ
thuật mình đã học được vào đồng ruộng sẽ làm cho năng suất cũng như chất lượng
nông sản ngày một nâng lên.
b. Đối với hợp tác xã
- Đảm bảo nguyên tắc quản tổ chức hợp tác , dân chủ đối với các thành
viên tham gia hợp tác: Hợp tác hình thành từ nhu cầu nguyện vọng của người dân,
nhưng hiện nay người dân còn chưa rõ về nguyên tắc quản lý, cũng như chưa được dân
chủ mặc dù luật đã quy định. Vì vậy, cần làm rõ vấn đề này để người dân an tâm hơn,
cũng như nhận thức đúng hơn về hợp tác xã, khi đó người dân sẽ mạnh dạn hợp tác
hợp tác xã sẽ phát triển hơn.
- Tăng vốn bằng việc xây dựng phương án sản xuất kinh doanh để vay vốn ngân
hàng.
- Đội ngũ cán bộ quản lý phải nỗ lực học hỏi nâng cao kiến thức, kỹ năng lập kế
hoạch sản xuất kinh doanh, kỹ năng tổ chức điều hành hợp tác xã.
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động sản xuất của các hợp tác xã nông nghiệp tại TP. Cần Thơ 83 từng chủ thể kinh tế tự chủ trong hợp tác xã. Do vậy, để củng cố và phát triến kinh tế hợp tác, hợp tác xã của thành trong thời gian tới cần theo đúng bản chất của hợp tác xã mà Liên minh hợp tác xã quốc tể và Tổ chức Lao động quốc tế đã khuyến cáo. Đó là: “ Hợp tác xã là tổ chức tự chủ của các cá nhân liên kết với nhau một cách tự nguyện nhằm đáp ứng các nhu cầu và nguyên vọng chung về kinh tể, xã hội và văn hoá, thông qua một doanh nghiệp được sở hữu chung và được kiểm soát một cách dân chủ”. 2. Một số kiến nghị a. Về bản thân nông hộ sản xuất - Chủ động tìm hiểu các chính sách hỗ trợ của chính quyền địa phương, luôn tự cập nhật thông tin về tình hình sản xuất chung, các mô hình sản xuất mới, giống mới, các chương trình hội thảo từ báo, đài,... từ đó áp dụng có hiệu quả vào sản xuất. - Cần phát huy truyền thống đoàn kết với nhau, tham gia vào các lổ chức hợp tác, hợp tác xã để cùng nhau sản xuất, hỗ trợ nhau về vốn, học hỏi nhau về kỹ thuật cũng như kinh nghiệm sản xuất, góp sức chống lại những khó khăn, thách thức mà bản thân nông hộ không tự giải quyết được, từ đó hiệu quả sản xuất sẽ cao hơn. - Cần thay đối cách nghĩ cách làm trong xu thể cả nước hội nhập kinh tế quốc tế. Mạnh dạn từ bỏ thói quen tập quán sản xuất nhỏ lẻ, tự phát; tích cực tham gia các lớp bôi dưỡng, tập huấn kỹ thuật của địa phương, áp dụng đúng những biện pháp kỹ thuật mình đã học được vào đồng ruộng sẽ làm cho năng suất cũng như chất lượng nông sản ngày một nâng lên. b. Đối với hợp tác xã - Đảm bảo nguyên tắc quản lý tổ chức hợp tác xã, dân chủ đối với các thành viên tham gia hợp tác: Hợp tác xã hình thành từ nhu cầu nguyện vọng của người dân, nhưng hiện nay người dân còn chưa rõ về nguyên tắc quản lý, cũng như chưa được dân chủ mặc dù luật đã quy định. Vì vậy, cần làm rõ vấn đề này để người dân an tâm hơn, cũng như nhận thức đúng hơn về hợp tác xã, khi đó người dân sẽ mạnh dạn hợp tác hợp tác xã sẽ phát triển hơn. - Tăng vốn bằng việc xây dựng phương án sản xuất kinh doanh để vay vốn ngân hàng. - Đội ngũ cán bộ quản lý phải nỗ lực học hỏi nâng cao kiến thức, kỹ năng lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, kỹ năng tổ chức điều hành hợp tác xã.
Phân tích c nn t nh ng đến hiu qu hoạt đng sn xut ca các hp tác xã nông nghip ti TP. Cn Thơ
84
- Tổ chức mở rộng đa dạng các dịch vụ của tổ chức hợp tác, hợp tác vươn
lên đáp ứng nhu cầu của thành viên, cạnh tranh có hiệu quả với các doanh nghiệp dịch
vụ nông nghiệp khác
- Thực hiện liên kết giữa các Hợp tác , với doanh nghiệp để học hỏi kinh
nghiệm, hoạt động có hiệu quả hơn.
- Kết nạp thêm nhiều thành viên mới có tính chọn lọc và phù hợp với từng thời
điểm phát triển không vì các mục tiêu hội, chính trị do các cấp quản lý muốn
chủ quan áp đặt nhằm tăng vốn, chủ động mời gọi sự tham gia của các doanh nghiệp
để tăng nguồn lực cho hợp tác xã.
- Cần thống nhất nhận thức tham gia vào hợp tác xã là tham gia vào một tổ chức
hoạt động mục tiêu kinh tế, thông qua đó giải quyết các vấn đề về xã hội. Các đối
tượng tham gia váo hợp tác xã hoạt động vì mục tiêu chung của hợp tác và cũng
thông qua đó tăng cường lợi ích cho kinh tể hộ.
- Chủ động kết hợp với nhà khoa học, xác định các ưu tiên nghiên cứu, thẩm
định các kết quả, tiếp nhận và chuyển giao các kỹ thuật tiến bộ đã được khẳng định
chi trả cho các sản phẩm khoa học đã được ứng dụng.
c. Đối với các ban ngành của địa phương
- Thường xuyên tổng kết chọn lọc mô hình hộ sản xuất giỏi, mô hình điển hình
về kinh tế hợp tác, hợp tác xã để phổ biển, tổ chức học hỏi nghiệm tạo sức lan tỏa
trong cộng đồng.
- Cụ thể hoá chính sách nhà nước: Chính sách của nhà nước dù dược ban bố
nhiều rất có lợi cho người dân, nhưng hầu như người dân không biết đến hoặc
biết nhưng không hiểu, thể cần phải cụ thể hóa các chính sách này và sử dụng
hiệu quả các kênh truyền thông để tuyên truyền, phổ biến đến nông dân. cần tổ chức
thực hiện tuyên truyền về kinh tế hợp tác và Luật hợp tác xã một cách bài bản, có tài
liệu phát rộng rãi nên biên soạn theo dạng tài liệu hỏi- đáp.
- Trên cơ sở - quy hoạch của vùng, tiến hành quy hoạch sản xuất nông nghiệp
của địa phương, kết họp các ban ngành xác định nhu cầu lao động, tổ chức triển khai
có hiệu quả đề án đào tạo nghề cho người lao động đến năm 2020 của Chính phủ. Chú
trọng tổ chức đào tạo bồi dưỡng nâng cao kiến thức kỹ năng quản lý cho đội ngũ cán
bộ cùng với xây dựng thực hiện chính sách đãi ngộ thu hút nhân sự có trình độ, kỹ
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động sản xuất của các hợp tác xã nông nghiệp tại TP. Cần Thơ 84 - Tổ chức mở rộng đa dạng các dịch vụ của tổ chức hợp tác, hợp tác xã vươn lên đáp ứng nhu cầu của thành viên, cạnh tranh có hiệu quả với các doanh nghiệp dịch vụ nông nghiệp khác - Thực hiện liên kết giữa các Hợp tác xã, với doanh nghiệp để học hỏi kinh nghiệm, hoạt động có hiệu quả hơn. - Kết nạp thêm nhiều thành viên mới có tính chọn lọc và phù hợp với từng thời điểm phát triển mà không vì các mục tiêu xã hội, chính trị do các cấp quản lý muốn chủ quan áp đặt nhằm tăng vốn, chủ động mời gọi sự tham gia của các doanh nghiệp để tăng nguồn lực cho hợp tác xã. - Cần thống nhất nhận thức tham gia vào hợp tác xã là tham gia vào một tổ chức hoạt động vì mục tiêu kinh tế, thông qua đó giải quyết các vấn đề về xã hội. Các đối tượng tham gia váo hợp tác xã hoạt động vì mục tiêu chung của hợp tác xã và cũng thông qua đó tăng cường lợi ích cho kinh tể hộ. - Chủ động kết hợp với nhà khoa học, xác định các ưu tiên nghiên cứu, thẩm định các kết quả, tiếp nhận và chuyển giao các kỹ thuật tiến bộ đã được khẳng định và chi trả cho các sản phẩm khoa học đã được ứng dụng. c. Đối với các ban ngành của địa phương - Thường xuyên tổng kết chọn lọc mô hình hộ sản xuất giỏi, mô hình điển hình về kinh tế hợp tác, hợp tác xã để phổ biển, tổ chức học hỏi nghiệm tạo sức lan tỏa trong cộng đồng. - Cụ thể hoá chính sách nhà nước: Chính sách của nhà nước dù dược ban bố nhiều và rất có lợi cho người dân, nhưng hầu như người dân không biết đến hoặc có biết nhưng không hiểu, vì thể cần phải cụ thể hóa các chính sách này và sử dụng có hiệu quả các kênh truyền thông để tuyên truyền, phổ biến đến nông dân. cần tổ chức thực hiện tuyên truyền về kinh tế hợp tác và Luật hợp tác xã một cách bài bản, có tài liệu phát rộng rãi nên biên soạn theo dạng tài liệu hỏi- đáp. - Trên cơ sở - quy hoạch của vùng, tiến hành quy hoạch sản xuất nông nghiệp của địa phương, kết họp các ban ngành xác định nhu cầu lao động, tổ chức triển khai có hiệu quả đề án đào tạo nghề cho người lao động đến năm 2020 của Chính phủ. Chú trọng tổ chức đào tạo bồi dưỡng nâng cao kiến thức kỹ năng quản lý cho đội ngũ cán bộ cùng với xây dựng thực hiện chính sách đãi ngộ thu hút nhân sự có trình độ, kỹ
Phân tích c nn t nh ng đến hiu qu hoạt đng sn xut ca các hp tác xã nông nghip ti TP. Cn Thơ
85
năng, có tâm huyết về lĩnh vực nông nghiệp nông thôn.
- Xem xét xuất ngân sách hỗ trợ bồi dưỡng về tài chính cho Ban quản trị hợp
tác xã trong giai đoạn đầu mới thành lập hoạt động chưa có lãi. úy ban nhân dân thành
phố xúc tiến nhanh việc thành lập quỹ hỗ trợ hợp tác xã và ưu tiên cho hợp tác xã nông
nghiệp.
- Phối hợp các ban ngành có liên quan tiến hành giải thể dứt điểm các hợp tác
không còn hoạt động theo Luật hợp tác ; tiến hành củng cố nâng chất các hợp tác
n thực sự hoạt động, tạo điều kiện và hỗ trợ thành lập mới hợp tác xã trên cơ sở
tự nguyện hợp tác thật sự của các xã viên. Tôn trọng việc lựa chọn hình thức hợp tác
nào là do trình độ phát triển của kinh tế hộ quyết định.
- Đánh giá rút kinh nghiệm để tiếp tục triển khai Nghị định 90 CP của Chính
phủ về liên kết 4 nhà, chính quyền địa phương nên tích cực tham gia bảo đảm các ràng
buộc pháp lý trong các hợp đồng mua bán giữa hộ với hợp tác, giữa hợp tác với
các đầu mối tiêu thụ và chế biến hàng hóa nông sản.
- Lồng ghép với các chương trình dự án phát triển nông nghiệp, nông thôn , tiếp
tục tố chức triển khai thực hiện các chính sách hỗ trợ cho kinh tế hợp tác, hợp tác
về xúc tiến thương mại, đất đai, cơ sở trang thiết bị kỹ thuật.
d. Đổi với Nhà nước, Bộ ngành Trung ương
Thực hiện thành công quá trình xây dựng và phát triển kinh tế tập thể, trong đó
nhấn mạnh đến hình thức tổ chức hợp tác , rất cần có sự quan tâm và những đầu tư
của nhà nước và các cơ quan quản lý. Cụ thể với những kiến nghị:
- Xây dựng thành lang pháp lý cho doanh nghiệp và các hợp tác thực hiện
liên kết có hiệu quả trong sản xuất, chế biến và tiêu thụ sản phẩm.
- Để phát triển hình thức kinh tế hợp tác trong nông nghiệp, nông thôn Nhà
nước cần nhanh chóng xây dựng chiến lược thị trường, xúc tiến thương mại, giải quyết
nhanh chóng đầu ra cho nông thôn.
- Sớm bổ sung một số chức năng hệ thống dọc hợp tác trong việc làm
dịch vụ, nhất là dịch vụ đầu ra, tiếp cận thị trường cho các hợp tác trong việc làm
dịch vụ, nhất là dịch vụ đầu ra, tiếp cận thị trường cho các Hợp tác thành viên của
Liên minh Hợp tác xã từ Trung ương đến địa phương để giảm dần sự trợ cấp của ngân
sách đối với các hoạt động của hệ thống, tăng thu nhập từ lợi ích của hoạt động trong
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động sản xuất của các hợp tác xã nông nghiệp tại TP. Cần Thơ 85 năng, có tâm huyết về lĩnh vực nông nghiệp nông thôn. - Xem xét xuất ngân sách hỗ trợ bồi dưỡng về tài chính cho Ban quản trị hợp tác xã trong giai đoạn đầu mới thành lập hoạt động chưa có lãi. úy ban nhân dân thành phố xúc tiến nhanh việc thành lập quỹ hỗ trợ hợp tác xã và ưu tiên cho hợp tác xã nông nghiệp. - Phối hợp các ban ngành có liên quan tiến hành giải thể dứt điểm các hợp tác xã không còn hoạt động theo Luật hợp tác xã; tiến hành củng cố nâng chất các hợp tác xã còn thực sự hoạt động, tạo điều kiện và hỗ trợ thành lập mới hợp tác xã trên cơ sở tự nguyện hợp tác thật sự của các xã viên. Tôn trọng việc lựa chọn hình thức hợp tác xã nào là do trình độ phát triển của kinh tế hộ quyết định. - Đánh giá rút kinh nghiệm để tiếp tục triển khai Nghị định 90 CP của Chính phủ về liên kết 4 nhà, chính quyền địa phương nên tích cực tham gia bảo đảm các ràng buộc pháp lý trong các hợp đồng mua bán giữa hộ với hợp tác xã, giữa hợp tác xã với các đầu mối tiêu thụ và chế biến hàng hóa nông sản. - Lồng ghép với các chương trình dự án phát triển nông nghiệp, nông thôn , tiếp tục tố chức triển khai thực hiện các chính sách hỗ trợ cho kinh tế hợp tác, hợp tác xã về xúc tiến thương mại, đất đai, cơ sở trang thiết bị kỹ thuật. d. Đổi với Nhà nước, Bộ ngành Trung ương Thực hiện thành công quá trình xây dựng và phát triển kinh tế tập thể, trong đó nhấn mạnh đến hình thức tổ chức hợp tác xã, rất cần có sự quan tâm và những đầu tư của nhà nước và các cơ quan quản lý. Cụ thể với những kiến nghị: - Xây dựng thành lang pháp lý cho doanh nghiệp và các hợp tác xã thực hiện liên kết có hiệu quả trong sản xuất, chế biến và tiêu thụ sản phẩm. - Để phát triển hình thức kinh tế hợp tác xã trong nông nghiệp, nông thôn Nhà nước cần nhanh chóng xây dựng chiến lược thị trường, xúc tiến thương mại, giải quyết nhanh chóng đầu ra cho nông thôn. - Sớm bổ sung một số chức năng có hệ thống dọc hợp tác xã trong việc làm dịch vụ, nhất là dịch vụ đầu ra, tiếp cận thị trường cho các hợp tác xã trong việc làm dịch vụ, nhất là dịch vụ đầu ra, tiếp cận thị trường cho các Hợp tác xã thành viên của Liên minh Hợp tác xã từ Trung ương đến địa phương để giảm dần sự trợ cấp của ngân sách đối với các hoạt động của hệ thống, tăng thu nhập từ lợi ích của hoạt động trong
Phân tích c nn t nh ng đến hiu qu hoạt đng sn xut ca các hp tác xã nông nghip ti TP. Cn Thơ
86
hệ thống dọc của các hợp tác xã.
- Nhà nước cần chính sách đãi ngộ thỏa đáng, tạo khung pháp để địa
phương triển khai thu hút lao động trẻ, có trình độ kiến thức kỹ thuật, quản lý về nông
thôn; chính sách về bảo hiểm xã hội đối với người lao động ăn lương và làm việc trong
các hợp tác xã.
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động sản xuất của các hợp tác xã nông nghiệp tại TP. Cần Thơ 86 hệ thống dọc của các hợp tác xã. - Nhà nước cần có chính sách đãi ngộ thỏa đáng, tạo khung pháp lý để địa phương triển khai thu hút lao động trẻ, có trình độ kiến thức kỹ thuật, quản lý về nông thôn; chính sách về bảo hiểm xã hội đối với người lao động ăn lương và làm việc trong các hợp tác xã.
Phân tích c nn t nh ng đến hiu qu hoạt đng sn xut ca các hp tác xã nông nghip ti TP. Cn Thơ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Bùi Chí Bửu, Phát triển nông nghiệp Việt Nam: Thành tựu thách thức,
www.tapchicongsan.org.vn 17/12/2013
Dũng, hợp tác nông nghiệp: Hai chính sách đột phá,
www.Agroviet.com.vn 17/12/2013
Lê Xuân Đình, bức tranh kinh tế hộ nông dân hiện nay và một số vấn dề đặt ra,
www.tapchicongsan.org.vn
Nguyễn Xuân Hiên, Phát triển hợp tác xã trong nông nghiệp, nông thôn và nông
dân: Con đường phát triển bền vững, Liên minh hợp tác Việt Nam
www.vca.com.vn
Nguyễn Mạnh Hùng, Chiến lược phát triển hợp tác thương mại dịch vụ xã
hội giai đoạn 2006-2020 www.vca.com.vn 20/12/2013
Nguyễn Mạnh Hùng, Làm gì dể nâng cao vai trò hợp tác nông nghiệp? Liên
minh hợp tác xã Việt Nam www.vca.com.vn
Đinh Thế Huynh, Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, góp phần nâng cao nhận
thức, phát triển hợp tác xã trong thời kỳ mới. www.tapchicongsan.org.vn 20/12/2013
Nguyễn Tiến Quân, Phát triển hợp tác nước ta trong giai đoạn mới,
www.tapchicongsan.org.vn 20/12/2013
Tạ Ngọc Tấn, Phát triển hợp tác xã dưới ánh sáng tư tưởng Hỗ Chí Minh và yêu
cầu của thời kỳ mới, www.tapchicongsan.org.vn 20/12/2013
Trọng (2001), Kinh tế hợp tác của nông dân trong kinh tế thị trường, Nhà
xuất bản Văn hóa - Dân tộc.
Hoàng Trọng (2002), Xử lý dữ liệu nghiên cứu với SPSS FOR WINDOWS.
Nhà xuất bản thống kê.
Nguyễn Trung, Phát triển nông nghiệp, nông thôn cần được xem là quốc sách,
Nguồn Nông nghiệp Việt Nam
Diệp Minh Tùng, (2007), Giải pháp phát triển hợp tác nông nghiệp và tiểu
thủ công nghiệp ở tỉnh Trà Vinh. Luận văn thạc sỹ kinh tế, tr.13.
Đào Thế Tuấn và Đào Thế Anh, Bỏ quên nông dân, không thể công nghiệp hóa
vững chắc, www.vnn.vn Vietnamnet 22/12/2013
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động sản xuất của các hợp tác xã nông nghiệp tại TP. Cần Thơ TÀI LIỆU THAM KHẢO Bùi Chí Bửu, Phát triển nông nghiệp ở Việt Nam: Thành tựu và thách thức, www.tapchicongsan.org.vn 17/12/2013 Vũ Dũng, hợp tác xã nông nghiệp: Hai chính sách đột phá, www.Agroviet.com.vn 17/12/2013 Lê Xuân Đình, bức tranh kinh tế hộ nông dân hiện nay và một số vấn dề đặt ra, www.tapchicongsan.org.vn Nguyễn Xuân Hiên, Phát triển hợp tác xã trong nông nghiệp, nông thôn và nông dân: Con đường phát triển bền vững, Liên minh hợp tác xã Việt Nam www.vca.com.vn Nguyễn Mạnh Hùng, Chiến lược phát triển hợp tác xã thương mại dịch vụ xã hội giai đoạn 2006-2020 www.vca.com.vn 20/12/2013 Nguyễn Mạnh Hùng, Làm gì dể nâng cao vai trò hợp tác xã nông nghiệp? Liên minh hợp tác xã Việt Nam www.vca.com.vn Đinh Thế Huynh, Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, góp phần nâng cao nhận thức, phát triển hợp tác xã trong thời kỳ mới. www.tapchicongsan.org.vn 20/12/2013 Nguyễn Tiến Quân, Phát triển hợp tác xã nước ta trong giai đoạn mới, www.tapchicongsan.org.vn 20/12/2013 Tạ Ngọc Tấn, Phát triển hợp tác xã dưới ánh sáng tư tưởng Hỗ Chí Minh và yêu cầu của thời kỳ mới, www.tapchicongsan.org.vn 20/12/2013 Lê Trọng (2001), Kinh tế hợp tác của nông dân trong kinh tế thị trường, Nhà xuất bản Văn hóa - Dân tộc. Hoàng Trọng (2002), Xử lý dữ liệu nghiên cứu với SPSS FOR WINDOWS. Nhà xuất bản thống kê. Nguyễn Trung, Phát triển nông nghiệp, nông thôn cần được xem là quốc sách, Nguồn Nông nghiệp Việt Nam Diệp Minh Tùng, (2007), Giải pháp phát triển hợp tác xã nông nghiệp và tiểu thủ công nghiệp ở tỉnh Trà Vinh. Luận văn thạc sỹ kinh tế, tr.13. Đào Thế Tuấn và Đào Thế Anh, Bỏ quên nông dân, không thể công nghiệp hóa vững chắc, www.vnn.vn Vietnamnet 22/12/2013
Phân tích c nn t nh ng đến hiu qu hoạt đng sn xut ca các hp tác xã nông nghip ti TP. Cn Thơ
Nguyễn Minh Tú, Xu thế mới của phát triển kinh tế tập thể và nhu cầu hoàn
thiện luật pháp, chính sách www.tapchicongsan.org.vn. 22/12/2013
Thúy Vũ, Mô hình hợp tác phục vụ lợi ích cho hàng triệu người nghèo trên
thế giới, www.vnn.vn Vietnamnet, 22/12/2013
Tòng Xuân, Nông nghiệp nông dân Việt Nam phải làm gì để hội nhập
kinh tế quốc tế, www.tapchicongsan.org.vn 11/3/2014
Hợp tác xã, vai trò lợi thế trong phát triển kinh tế - hội, Nguồn tin: cổng
TTĐT Chính Phủ Cập nhật 11/3/2014
Luật hợp tác , 10/12/2007, Quốc Hội Nước Cộng Hòa Hội Chủ Nghĩa
Việt Nam, www.nca.gov.vn/luat/toanvan/Luat_Hợp tác xã.html - 118k, 11/3/2014.
Báo cáo tổng hợp Hợp tác xã của LM hợp tác xã TP. Cần Thơ năm 2009, 2010,
2011, 2012, 2013.
Nghị quyết số 26-NQ/T.Ư "về nông nghiệp, nông dân, nông thôn" cổng
TTĐTCP
http://www. gso. gov. vn/default. aspx?tabid=382.
www.marxists.org/vietnamese/lenin/1923/jan/06.htm - 38k, 25/03/2008 Niên
giám thống kê của Cục Thống Kê tỉnh Hậu Giang, năm 2008
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động sản xuất của các hợp tác xã nông nghiệp tại TP. Cần Thơ Nguyễn Minh Tú, Xu thế mới của phát triển kinh tế tập thể và nhu cầu hoàn thiện luật pháp, chính sách www.tapchicongsan.org.vn. 22/12/2013 Thúy Vũ, Mô hình hợp tác xã phục vụ lợi ích cho hàng triệu người nghèo trên thế giới, www.vnn.vn Vietnamnet, 22/12/2013 Võ Tòng Xuân, Nông nghiệp và nông dân Việt Nam phải làm gì để hội nhập kinh tế quốc tế, www.tapchicongsan.org.vn 11/3/2014 Hợp tác xã, vai trò và lợi thế trong phát triển kinh tế - xã hội, Nguồn tin: cổng TTĐT Chính Phủ Cập nhật 11/3/2014 Luật hợp tác xã, 10/12/2007, Quốc Hội Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam, www.nca.gov.vn/luat/toanvan/Luat_Hợp tác xã.html - 118k, 11/3/2014. Báo cáo tổng hợp Hợp tác xã của LM hợp tác xã TP. Cần Thơ năm 2009, 2010, 2011, 2012, 2013. Nghị quyết số 26-NQ/T.Ư "về nông nghiệp, nông dân, nông thôn" cổng TTĐTCP http://www. gso. gov. vn/default. aspx?tabid=382. www.marxists.org/vietnamese/lenin/1923/jan/06.htm - 38k, 25/03/2008 Niên giám thống kê của Cục Thống Kê tỉnh Hậu Giang, năm 2008
Phân tích c nn t nh ng đến hiu qu hoạt đng sn xut ca các hp tác xã nông nghip ti TP. Cn Thơ
PHỤ LỤC 1:
I. PHÁT TRIN MI HP TÁC
Năm
Tổng số
NN
CN -
TTCN
VT
TM - DV
XD
Tín dụng
2008
40
12
16
6
1
5
2009
26
15
5
3
1
2
2010
24
8
3
4
2
6
1
2011
17
5
2
4
1
3
2
2012
25
11
4
5
5
2013
27
8
4
1
4
10
159
59
34
23
9
31
3
II. GII TH HP TÁC
Năm
Tổng số
NN
CN -
TTCN
VT
TM - DV
XD
2007
12
6
3
1
2
2008
19
5
3
3
4
4
2009
11
6
1
4
2010
16
9
3
1
2
1
2011
5
2
1
1
1
2012
7
2
1
1
3
2013
9
2
4
2
1
79
32
15
11
9
12
III. S NG HP TÁCTRONG CÁC NĂM
Năm
Tổng số
NN
CN -
TTCN
VT
TM - DV
XD
Tín dụng
2007
131
40
15
31
15
30
2008
152
46
29
34
12
31
2009
167
55
33
33
13
33
2010
175
54
33
36
13
38
1
2011
187
57
35
39
13
40
3
2012
205
66
38
44
12
42
3
2013
223
72
38
43
16
51
3
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động sản xuất của các hợp tác xã nông nghiệp tại TP. Cần Thơ PHỤ LỤC 1: I. PHÁT TRIỂN MỚI HỢP TÁC XÃ Năm Tổng số NN CN - TTCN VT TM - DV XD Tín dụng 2008 40 12 16 6 1 5 2009 26 15 5 3 1 2 2010 24 8 3 4 2 6 1 2011 17 5 2 4 1 3 2 2012 25 11 4 5 5 2013 27 8 4 1 4 10 159 59 34 23 9 31 3 II. GIẢI THỂ HỢP TÁC XÃ Năm Tổng số NN CN - TTCN VT TM - DV XD 2007 12 6 3 1 2 2008 19 5 3 3 4 4 2009 11 6 1 4 2010 16 9 3 1 2 1 2011 5 2 1 1 1 2012 7 2 1 1 3 2013 9 2 4 2 1 79 32 15 11 9 12 III. SỐ LƯỢNG HỢP TÁC XÃ TRONG CÁC NĂM Năm Tổng số NN CN - TTCN VT TM - DV XD Tín dụng 2007 131 40 15 31 15 30 2008 152 46 29 34 12 31 2009 167 55 33 33 13 33 2010 175 54 33 36 13 38 1 2011 187 57 35 39 13 40 3 2012 205 66 38 44 12 42 3 2013 223 72 38 43 16 51 3
Phân tích c nn t nh ng đến hiu qu hoạt đng sn xut ca các hp tác xã nông nghip ti TP. Cn Thơ
Vn điều l
Năm
Tổng số
NN
CN-TTCN
VT
TM-DV
XD
Tín dụng
2008
124.384.087
23.908.576
11.762.352
45.802.600
5.669.059
37.241.500
2009
138.445.912
24.881.476
13.672.252
36.668.884
6.618.300
56.605.000
2010
162.410.136
17.556.300
13.572.252
53.529.284
7.568.300
66.184.000
4.000.000
2011
212.486.636
38.886.300
13.972.252
60.929.284
9.566.800
73.384.000
15.748.000
2012
236.570.636
42.400.300
15.022.252
64.229.284
8.366.800
90.804.000
15.748.000
2013
365.025.186
64.469.300
24.687.252
117.837.284
11.898.800
128.717.000
17.415.550
Xã viên
Năm
Tổng số
NN
CN-
TTCN
VT
TM - DV
XD
Tín dụng
2007
6.977
2.245
394
3.604
352
382
2008
7.154
1.708
640
4.220
200
386
2009
5.801
1.518
655
2.967
243
418
2010
5.587
1.309
613
2.918
243
470
34
2011
5.806
1.307
630
2.978
245
497
149
2012
7.087
1.426
655
3.019
237
507
1.243
2013
8.093
1.440
656
3.002
663
579
1.753
Lao động
Năm
Tổng số
NN
CN-
TTCN
VT
TM - DV
XD
Tín dụng
2007
13.007
5.380
1.398
5.141
523
565
2008
12.907
4.351
1.718
5.735
493
610
2009
11.122
3.852
2.032
3.750
638
850
2010
10.187
2.981
1.998
3.630
629
915
34
2011
10.673
3.177
2.078
3.690
634
993
101
2012
11.151
3.408
2.156
3.720
626
1.140
101
2013
11.347
3.417
2.152
3.677
765
1.235
101
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động sản xuất của các hợp tác xã nông nghiệp tại TP. Cần Thơ Vốn điều lệ Năm Tổng số NN CN-TTCN VT TM-DV XD Tín dụng 2008 124.384.087 23.908.576 11.762.352 45.802.600 5.669.059 37.241.500 2009 138.445.912 24.881.476 13.672.252 36.668.884 6.618.300 56.605.000 2010 162.410.136 17.556.300 13.572.252 53.529.284 7.568.300 66.184.000 4.000.000 2011 212.486.636 38.886.300 13.972.252 60.929.284 9.566.800 73.384.000 15.748.000 2012 236.570.636 42.400.300 15.022.252 64.229.284 8.366.800 90.804.000 15.748.000 2013 365.025.186 64.469.300 24.687.252 117.837.284 11.898.800 128.717.000 17.415.550 Xã viên Năm Tổng số NN CN- TTCN VT TM - DV XD Tín dụng 2007 6.977 2.245 394 3.604 352 382 2008 7.154 1.708 640 4.220 200 386 2009 5.801 1.518 655 2.967 243 418 2010 5.587 1.309 613 2.918 243 470 34 2011 5.806 1.307 630 2.978 245 497 149 2012 7.087 1.426 655 3.019 237 507 1.243 2013 8.093 1.440 656 3.002 663 579 1.753 Lao động Năm Tổng số NN CN- TTCN VT TM - DV XD Tín dụng 2007 13.007 5.380 1.398 5.141 523 565 2008 12.907 4.351 1.718 5.735 493 610 2009 11.122 3.852 2.032 3.750 638 850 2010 10.187 2.981 1.998 3.630 629 915 34 2011 10.673 3.177 2.078 3.690 634 993 101 2012 11.151 3.408 2.156 3.720 626 1.140 101 2013 11.347 3.417 2.152 3.677 765 1.235 101
Phân tích c nn t nh ng đến hiu qu hoạt đng sn xut ca các hp tác xã nông nghip ti TP. Cn Thơ
PHỤ LỤC 2
PHÂN LOẠI HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP NĂM 2013
Tên Hợp tác xã
Phân loại 2012
Phân loại 2013
I
QUẬN NINH KIỀU: 37/38 hợp tác xã; A: 19 hợp tác xã; B: 12 hợp tác xã;
D:6 hợp tác xã
1
XD- Bình minh Hoa Kiểng
A
A
2
Hữu nghị
B
D
3
Hoa kiểng Mẫn Thanh
A
A
II
QUẬN Ô MÔN: 23/26 hợp tác xã, A:4 hợp tác xã; B: 5 hợp tác xã; C: 4
hợp tác xã; D: 10 hợp tác xã
4
NN Thắng lợi
C
C
5
NN DV Bình lợi
C
D
6
Thới An
A
A
7
Phước Thới 1
D
8
Phước thới 2
D
9
Thới hòa B1
D
10
Vườn TS Hiệp Phát
D
11
Bình hòa
C
C
III
QUẬN CÁI RĂNG: 22/25, A: 12 hợp tác xã; B: 5 hợp tác xã; D: 5 hợp tác
12
NN Phú Lợi 2
B
B
13
Tân Lợi
C
B
14
Minh Cường
B
15
Đồng Chiến
A
16
NN Cửu Long (Mekong Farrm)
B
B
IV
QUẬN BÌNH THỦY: 16/20, A: 8 hợp tác xã; B: 3 hợp tác xã; C: 1 hợp tác
xã; D: 4 hợp tác xã
17
Bình Yên
B
D
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động sản xuất của các hợp tác xã nông nghiệp tại TP. Cần Thơ PHỤ LỤC 2 PHÂN LOẠI HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP NĂM 2013 Tên Hợp tác xã Phân loại 2012 Phân loại 2013 I QUẬN NINH KIỀU: 37/38 hợp tác xã; A: 19 hợp tác xã; B: 12 hợp tác xã; D:6 hợp tác xã 1 XD- Bình minh Hoa Kiểng A A 2 Hữu nghị B D 3 Hoa kiểng Mẫn Thanh A A II QUẬN Ô MÔN: 23/26 hợp tác xã, A:4 hợp tác xã; B: 5 hợp tác xã; C: 4 hợp tác xã; D: 10 hợp tác xã 4 NN Thắng lợi C C 5 NN – DV Bình lợi C D 6 Thới An A A 7 Phước Thới 1 D 8 Phước thới 2 D 9 Thới hòa B1 D 10 Vườn TS Hiệp Phát D 11 Bình hòa C C III QUẬN CÁI RĂNG: 22/25, A: 12 hợp tác xã; B: 5 hợp tác xã; D: 5 hợp tác xã 12 NN Phú Lợi 2 B B 13 Tân Lợi C B 14 Minh Cường B 15 Đồng Chiến A 16 NN Cửu Long (Mekong Farrm) B B IV QUẬN BÌNH THỦY: 16/20, A: 8 hợp tác xã; B: 3 hợp tác xã; C: 1 hợp tác xã; D: 4 hợp tác xã 17 Bình Yên B D
Phân tích c nn t nh ng đến hiu qu hoạt đng sn xut ca các hp tác xã nông nghip ti TP. Cn Thơ
18
Chăn nuôi bò Long Hòa
A
A
19
NN Long Tuyền
D
D
20
Bình Phát
C
A
21
NN Trà Nóc
C
22
Rau Màu Bình Yên A
D
23
Rau An Toàn Long Tuyền
B
B
V
HUYỆN LONG ĐIỀN: 21/23, A: 2 hợp tác xã;B: 5 hợp tác xã;C: 5 hợp tác
xã; D: 9 hợp tác xã
24
Tân Thới 1
A
A
25
NN Trường Thuận 1
C
C
26
Nhơn Lộc 1
B
C
27
NN Thới Thạch
D
D
28
NN Mỹ Phước
D
D
29
Giống cây trồng Long Điền
D
30
NN Bà Hiệp
C
C
31
Dâu Hạ Châu
C
C
32
Thanh niên Nhơn Thọ I A
C
B
33
Thuận Thành
D
D
34
Mỹ Long
B
B
35
Nhãn Vàm Xáng
B
36
NN Giai Xuân
D
37
Phong Điền Coop
D
38
Tiến Đạt
A
C
VI
HUYỆN CỜ ĐỎ: 13/14, A: 1 hợp tác xã; B:3 hợp tác xã; C: 1 hợp tác xã;
D: 8 hợp tác xã
39
Tiến Lên
D
40
Thạnh Hòa
D
B
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động sản xuất của các hợp tác xã nông nghiệp tại TP. Cần Thơ 18 Chăn nuôi bò Long Hòa A A 19 NN Long Tuyền D D 20 Bình Phát C A 21 NN Trà Nóc C 22 Rau Màu Bình Yên A D 23 Rau An Toàn Long Tuyền B B V HUYỆN LONG ĐIỀN: 21/23, A: 2 hợp tác xã;B: 5 hợp tác xã;C: 5 hợp tác xã; D: 9 hợp tác xã 24 Tân Thới 1 A A 25 NN Trường Thuận 1 C C 26 Nhơn Lộc 1 B C 27 NN Thới Thạch D D 28 NN Mỹ Phước D D 29 Giống cây trồng Long Điền D 30 NN Bà Hiệp C C 31 Dâu Hạ Châu C C 32 Thanh niên Nhơn Thọ I A C B 33 Thuận Thành D D 34 Mỹ Long B B 35 Nhãn Vàm Xáng B 36 NN Giai Xuân D 37 Phong Điền Coop D 38 Tiến Đạt A C VI HUYỆN CỜ ĐỎ: 13/14, A: 1 hợp tác xã; B:3 hợp tác xã; C: 1 hợp tác xã; D: 8 hợp tác xã 39 Tiến Lên D 40 Thạnh Hòa D B