Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu cổ tức, đầu tư, tính bất ổn của dòng tiền - Bằng chứng thực nghiệm tại Việt Nam

2,464
169
106
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
HÀ HUY HOÀNG
NGHIÊN CỨU CỔ TỨC, ĐẦU TƯ, TÍNH BẤT ỔN
CỦA DÒNG TIỀN: BẰNG CHỨNG THỰC
NGHIỆM TẠI VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP.Hồ Chí Minh - 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM HÀ HUY HOÀNG NGHIÊN CỨU CỔ TỨC, ĐẦU TƯ, TÍNH BẤT ỔN CỦA DÒNG TIỀN: BẰNG CHỨNG THỰC NGHIỆM TẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.Hồ Chí Minh - 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
HÀ HUY HOÀNG
NGHIÊN CỨU CỔ TỨC, ĐẦU TƯ, TÍNH BẤT ỔN
CỦA DÒNG TIỀN: BẰNG CHỨNG THỰC
NGHIỆM TẠI VIỆT NAM
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học
PGS.TS. TRẦN THỊ THÙY LINH
TP.Hồ Chí Minh - 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM HÀ HUY HOÀNG NGHIÊN CỨU CỔ TỨC, ĐẦU TƯ, TÍNH BẤT ỔN CỦA DÒNG TIỀN: BẰNG CHỨNG THỰC NGHIỆM TẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học PGS.TS. TRẦN THỊ THÙY LINH TP.Hồ Chí Minh - 2015
LỜI CAM ĐOAN
Trong quá trình thực hiện luận văn Nghiên cứu cổ tức, đầu tư, tính bất ổn của
dòng tiền: Bằng chứng thực nghiệm tại Việt Nam”, tôi đã vận dụng kiến thức đã
học và với sự hướng dẫn cũng như đóng góp của giáo viên hướng dẫn để thực hiện
nghiên cứu này. Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi, các số liệu
kết quả trong luận văn là trung thực.
Thành phố Hồ Chí Minh, 2
015
Hà Huy Hoàng
LỜI CAM ĐOAN Trong quá trình thực hiện luận văn “Nghiên cứu cổ tức, đầu tư, tính bất ổn của dòng tiền: Bằng chứng thực nghiệm tại Việt Nam”, tôi đã vận dụng kiến thức đã học và với sự hướng dẫn cũng như đóng góp của giáo viên hướng dẫn để thực hiện nghiên cứu này. Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi, các số liệu và kết quả trong luận văn là trung thực. Thành phố Hồ Chí Minh, 2 015 Hà Huy Hoàng
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
DANH MỤC CÁC BẢNG
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ............................................................................................. 1
1.1 do chọn đề tài ..................................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu ............................................................................... 3
1.3 Đối tượng, phạm vi, và phương pháp nghiên cứu..................................................... 3
1.4 Kết cấu của luận văn ............................................................................................... 4
CHƯƠNG 2: CÁC NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM ................................................... 5
2.1 Khung lý thuyết nền ............................................................................................... 5
2.1.1 Lý thuyết cấu trúc vốn ....................................................................................... 5
2.1.2 Lý thuyết về dòng tiền tự do .............................................................................. 5
2.1.3 Lý thuyết trật tự phân hạng ................................................................................ 6
2.1.4 Lý thuyết thông tin dòng tiền ............................................................................. 7
2.2 Các nghiên cứu thực nghiệm trên thế giới ........................................................... 8
2.2.1 Nghiên cứu thực nghiệm về cổ tức, đầu tư ......................................................... 8
2.2.2 Nghiên cứu thực nghiệm cổ tức, dòng tiền ......................................................... 9
2.2.3 Nghiên cứu thực nghiệm đầu tư, dòng tiền ....................................................... 10
2.2.4 Nghiên cứu thực nghiệm cổ tức, đầu tư và tài chính ......................................... 11
2.2.5 Nghiên cứu thực nghiệm về cổ tức, đầu tư, dòng tiền. ...................................... 13
2.3 Tổng hợp kết quả các nghiên cứu thực nghiệm ................................................. 14
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................... 19
3.1. Chọn mẫu và dữ liệu nghiên cứu ........................................................................ 19
MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ DANH MỤC CÁC BẢNG CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ............................................................................................. 1 1.1 Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 1 1.2 Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu ............................................................................... 3 1.3 Đối tượng, phạm vi, và phương pháp nghiên cứu..................................................... 3 1.4 Kết cấu của luận văn ............................................................................................... 4 CHƯƠNG 2: CÁC NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM ................................................... 5 2.1 Khung lý thuyết nền ............................................................................................... 5 2.1.1 Lý thuyết cấu trúc vốn ....................................................................................... 5 2.1.2 Lý thuyết về dòng tiền tự do .............................................................................. 5 2.1.3 Lý thuyết trật tự phân hạng ................................................................................ 6 2.1.4 Lý thuyết thông tin dòng tiền ............................................................................. 7 2.2 Các nghiên cứu thực nghiệm trên thế giới ........................................................... 8 2.2.1 Nghiên cứu thực nghiệm về cổ tức, đầu tư ......................................................... 8 2.2.2 Nghiên cứu thực nghiệm cổ tức, dòng tiền ......................................................... 9 2.2.3 Nghiên cứu thực nghiệm đầu tư, dòng tiền ....................................................... 10 2.2.4 Nghiên cứu thực nghiệm cổ tức, đầu tư và tài chính ......................................... 11 2.2.5 Nghiên cứu thực nghiệm về cổ tức, đầu tư, dòng tiền. ...................................... 13 2.3 Tổng hợp kết quả các nghiên cứu thực nghiệm ................................................. 14 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................... 19 3.1. Chọn mẫu và dữ liệu nghiên cứu ........................................................................ 19
3.2. Mô tả biến ............................................................................................................ 22
3.2.1 Biến Phụ thuộc: ............................................................................................... 22
3.2.2 Biến độc lập: ................................................................................................... 22
3.3 Mô hình nghiên cứu ............................................................................................ 37
3.4 Phương pháp kiểm định ...................................................................................... 41
3.4.1 Phương pháp thống kê mô tả ........................................................................... 41
3.4.2 Phương pháp hồi quy ....................................................................................... 42
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................................... 47
4.1 Thống kê mô tả ..................................................................................................... 47
4.2 Kết quả hồi quy mô hình nghiên cứu .................................................................. 60
4.2.1 Phân tích hệ số độ nhạy cổ tức - đầu tư ............................................................ 60
4.2.2 Kết quả phân tích mối quan hệ giữa cổ tức và đầu tư ....................................... 61
4.2.3 Kết quả kiểm định sự phi tuyến trong mối quan hệ giữa cổ tức và đầu tư ......... 67
4.2.4 Kết quả kiểm định khác: .................................................................................. 71
4.2.5 Thay thế phương pháp kiểm định ..................................................................... 72
4.3 Tổng hợp kết quả nghiên cứu. ............................................................................. 74
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN ............................................................................................. 76
5.1 Kết luận chung ...................................................................................................... 76
5.2 Hạn chế, gợi ý hướng nghiên cứu tiếp theo ............................................................ 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Phụ lục kết quả kiểm định
3.2. Mô tả biến ............................................................................................................ 22 3.2.1 Biến Phụ thuộc: ............................................................................................... 22 3.2.2 Biến độc lập: ................................................................................................... 22 3.3 Mô hình nghiên cứu ............................................................................................ 37 3.4 Phương pháp kiểm định ...................................................................................... 41 3.4.1 Phương pháp thống kê mô tả ........................................................................... 41 3.4.2 Phương pháp hồi quy ....................................................................................... 42 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................................... 47 4.1 Thống kê mô tả ..................................................................................................... 47 4.2 Kết quả hồi quy mô hình nghiên cứu .................................................................. 60 4.2.1 Phân tích hệ số độ nhạy cổ tức - đầu tư ............................................................ 60 4.2.2 Kết quả phân tích mối quan hệ giữa cổ tức và đầu tư ....................................... 61 4.2.3 Kết quả kiểm định sự phi tuyến trong mối quan hệ giữa cổ tức và đầu tư ......... 67 4.2.4 Kết quả kiểm định khác: .................................................................................. 71 4.2.5 Thay thế phương pháp kiểm định ..................................................................... 72 4.3 Tổng hợp kết quả nghiên cứu. ............................................................................. 74 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN ............................................................................................. 76 5.1 Kết luận chung ...................................................................................................... 76 5.2 Hạn chế, gợi ý hướng nghiên cứu tiếp theo ............................................................ 77 TÀI LIỆU THAM KHẢO Phụ lục kết quả kiểm định
DANH MỤC KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt
CFO Chief Financial Officer
FEM Fixed Effects Model
FGLS Feasible Generalized Least Squares
HĐĐT Hoạt động đầu tư
HĐKD Hoạt động kinh doanh
HĐTC Hoạt động tài chính
NPV Net Present Value
OLS Ordinal Least Square
REM Random Effects Model
TP.HCM
Thành phố Hồ Chí Minh
TSCĐ Tài sản cố định
TSDH Tài sản dài hạn
DANH MỤC KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt CFO Chief Financial Officer FEM Fixed Effects Model FGLS Feasible Generalized Least Squares HĐĐT Hoạt động đầu tư HĐKD Hoạt động kinh doanh HĐTC Hoạt động tài chính NPV Net Present Value OLS Ordinal Least Square REM Random Effects Model TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh TSCĐ Tài sản cố định TSDH Tài sản dài hạn
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1: Biểu đồ hệ số độ nhạy cổ tức – đầu tư với xếp hạng mức độ thiếu hụt
dòng tiền ............................................................................................. 60
Biểu đồ 4.2: Biểu đồ hệ số độ nhạy cổ tức - đầu tư với xếp hạng mức độ biến động
dòng tiền .............................................................................................. 61
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 4.1: Biểu đồ hệ số độ nhạy cổ tức – đầu tư với xếp hạng mức độ thiếu hụt dòng tiền ............................................................................................. 60 Biểu đồ 4.2: Biểu đồ hệ số độ nhạy cổ tức - đầu tư với xếp hạng mức độ biến động dòng tiền .............................................................................................. 61
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Tóm tắt kết quả các nghiên cứu trước đây .................................................. 15
Bảng 3.1 Mô tả dữ liệu các công ty phân theo ngành ................................................. 20
Bảng 3.1A Mẫu quan sát với thước đo sự thiếu hụt dòng tiền (Cashshort) ................. 20
Bảng 3.1B Mẫu quan sát với thước đo sự biến động dòng tiền (CFVol) .................... 21
Bảng 3.2: Bảng kết quả ngũ phân vị giá trị thiếu hụt dòng tiền (Cashshort_TA) ........ 28
Bảng 3.3: Bảng kết quả ngũ phân vị giá trị biến động dòng tiền (CFVol) ................. 30
Bảng 3.4 : Tóm tắt đo lường biến .............................................................................. 34
Bảng 4.1: Thống kê mô tả những biến chính .............................................................. 47
Bảng 4.2: Ngũ phân vị dữ liệu theo mức độ biến động của dòng tiền (CFVol)
mức độ thiếu hụt dòng tiền (Cashshort). ................................................................... 48
Bảng 4.3: Đo lường tính bất ổn dòng tiền bằng mức độ thiếu hụt dòng tiền ............... 50
Bảng 4.3A:Toàn bộ mẫu ............................................................................................ 50
Bảng 4.3B: Mẫu dòng tiền thiếu hụt .......................................................................... 52
Bảng 4.3C: Mẫu dòng tiền thặng dư .......................................................................... 54
Bảng 4.4 : Đo lường tính bất ổn dòng tiền bằng mức độ biến động dòng tiền ............ 56
Bảng 4.5: Ma trận hệ số tương quan các biến trong mô hình nghiên cứu ................... 58
Bảng 4.6: Kết quả hồi quy với thước đo tính bất ổn dòng tiền là sự thiếu hụt dòng
tiền (Cashshort_TA) .................................................................................................. 62
Bảng 4.7: Kết quả hồi quy với thước đo tính bất ổn dòng tiền là sự biến động dòng
tiền (CFVol). ............................................................................................................. 66
Bảng 4.8: Kết quả hồi quy với thước đo tính bất ổn dòng tiền là sự thiếu hụt dòng
tiền (Cashshort_TA) .................................................................................................. 67
Bảng 4.9: Kết quả hồi quy với thước đo tính bất ổn dòng tiền là sự biến động dòng
tiền (CFVol). ............................................................................................................. 70
Bảng 4.10: Kết quả kiểm định phương sai thay đổi .................................................... 71
Bảng 4.11: Kết quả hồi quy bằng FGLS cho mô hình (2), mô hình (3) ...................... 72
DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1 Tóm tắt kết quả các nghiên cứu trước đây .................................................. 15 Bảng 3.1 Mô tả dữ liệu các công ty phân theo ngành ................................................. 20 Bảng 3.1A Mẫu quan sát với thước đo sự thiếu hụt dòng tiền (Cashshort) ................. 20 Bảng 3.1B Mẫu quan sát với thước đo sự biến động dòng tiền (CFVol) .................... 21 Bảng 3.2: Bảng kết quả ngũ phân vị giá trị thiếu hụt dòng tiền (Cashshort_TA) ........ 28 Bảng 3.3: Bảng kết quả ngũ phân vị giá trị biến động dòng tiền (CFVol) ................. 30 Bảng 3.4 : Tóm tắt đo lường biến .............................................................................. 34 Bảng 4.1: Thống kê mô tả những biến chính .............................................................. 47 Bảng 4.2: Ngũ phân vị dữ liệu theo mức độ biến động của dòng tiền (CFVol) và mức độ thiếu hụt dòng tiền (Cashshort). ................................................................... 48 Bảng 4.3: Đo lường tính bất ổn dòng tiền bằng mức độ thiếu hụt dòng tiền ............... 50 Bảng 4.3A:Toàn bộ mẫu ............................................................................................ 50 Bảng 4.3B: Mẫu dòng tiền thiếu hụt .......................................................................... 52 Bảng 4.3C: Mẫu dòng tiền thặng dư .......................................................................... 54 Bảng 4.4 : Đo lường tính bất ổn dòng tiền bằng mức độ biến động dòng tiền ............ 56 Bảng 4.5: Ma trận hệ số tương quan các biến trong mô hình nghiên cứu ................... 58 Bảng 4.6: Kết quả hồi quy với thước đo tính bất ổn dòng tiền là sự thiếu hụt dòng tiền (Cashshort_TA) .................................................................................................. 62 Bảng 4.7: Kết quả hồi quy với thước đo tính bất ổn dòng tiền là sự biến động dòng tiền (CFVol). ............................................................................................................. 66 Bảng 4.8: Kết quả hồi quy với thước đo tính bất ổn dòng tiền là sự thiếu hụt dòng tiền (Cashshort_TA) .................................................................................................. 67 Bảng 4.9: Kết quả hồi quy với thước đo tính bất ổn dòng tiền là sự biến động dòng tiền (CFVol). ............................................................................................................. 70 Bảng 4.10: Kết quả kiểm định phương sai thay đổi .................................................... 71 Bảng 4.11: Kết quả hồi quy bằng FGLS cho mô hình (2), mô hình (3) ...................... 72
TÓM TẮT
Bài nghiên cứu này nhằm nghiên cứu mối quan hệ giữa quyết định cổ tức
quyết định đầu dưới tác động của dòng tiền bất ổn tại các công ty niêm yết trên
sàn chứng khoán Việt Nam. Mẫu nghiên cứu gồm 280 công ty niêm yết trên sàn
HOSE và HNX giai đoạn nghiên cứu 5 năm từ năm 2009 – 2013.
Kết quả nghiên cứu thực nghiệm chứng minh rằng dưới tác động của dòng tiền
bất ổn thì mối quan hệ giữa cổ tức và đầu tư có sự thay đổi khác nhau theo mức độ
bất ổn dòng tiền. Khi mức độ bất ổn dòng tiền thấp độ nhạy giữa cổ tức đầu
dương và có xu hướng tăng. Khi mức độ bất ổn dòng tiền tăng cao thì độ nhạy giữa
cổ tức và đầu tư là âm và có xu hướng giảm. Giữa cổ tức và đầu có mối quan hệ
phi tuyến và tồn tại hiệu ứng chữ “U ngược”.
Ngoài ra bài nghiên cứu còn phát hiện ra rằng đối mặt với dòng tiền bất ổn các
công ty Việt Nam thường thực hiện việc cắt giảm chi đầu trước tiên sau đó mới
cắt giảm chi cổ tức giá trị cắt giảm đầu tư lớn hơn nhiều so với mức cổ tức cắt
giảm, các công ty luôn muốn duy trì mức cổ tức ổn định hoặc nếu bắt buộc phải cắt
giảm chi cổ tức thì cũng chỉ ở mức thấp. Nguồn tiền từ hoạt động tài chính là công
cụ chủ yếu để giải quyết tính bất ổn dòng tiền.
Từ khóa: cổ tức (Dividend), đầu (Investment), tính bất ổn dòng tiền (Cash flow
uncertainty)
TÓM TẮT Bài nghiên cứu này nhằm nghiên cứu mối quan hệ giữa quyết định cổ tức và quyết định đầu tư dưới tác động của dòng tiền bất ổn tại các công ty niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam. Mẫu nghiên cứu gồm 280 công ty niêm yết trên sàn HOSE và HNX giai đoạn nghiên cứu 5 năm từ năm 2009 – 2013. Kết quả nghiên cứu thực nghiệm chứng minh rằng dưới tác động của dòng tiền bất ổn thì mối quan hệ giữa cổ tức và đầu tư có sự thay đổi khác nhau theo mức độ bất ổn dòng tiền. Khi mức độ bất ổn dòng tiền thấp độ nhạy giữa cổ tức và đầu tư dương và có xu hướng tăng. Khi mức độ bất ổn dòng tiền tăng cao thì độ nhạy giữa cổ tức và đầu tư là âm và có xu hướng giảm. Giữa cổ tức và đầu tư có mối quan hệ phi tuyến và tồn tại hiệu ứng chữ “U ngược”. Ngoài ra bài nghiên cứu còn phát hiện ra rằng đối mặt với dòng tiền bất ổn các công ty Việt Nam thường thực hiện việc cắt giảm chi đầu tư trước tiên sau đó mới cắt giảm chi cổ tức và giá trị cắt giảm đầu tư lớn hơn nhiều so với mức cổ tức cắt giảm, các công ty luôn muốn duy trì mức cổ tức ổn định hoặc nếu bắt buộc phải cắt giảm chi cổ tức thì cũng chỉ ở mức thấp. Nguồn tiền từ hoạt động tài chính là công cụ chủ yếu để giải quyết tính bất ổn dòng tiền. Từ khóa: cổ tức (Dividend), đầu tư (Investment), tính bất ổn dòng tiền (Cash flow uncertainty)
1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1 Lý do chọn đề tài
Trong tài chính doanh nghiệp hiện đại quyết định chi trả cổ tức, đầu hai
quyết định tài chính quan trọng ảnh hưởng đến giá trị doanh nghiệp. Các quyết định
đầu tư sẽ ấn định một mức lợi nhuận kỳ vọng trong tương lai và mức chi trả cổ tức
thích hợp cho cổ đông. Đồng thời đối với mỗi doanh nghiệp một chính sách cổ tức
ưu tiên giữ lại lợi nhuận và chi trả cổ tức ở mức thấp hoặc chi trả cổ tức nhiều điều
ảnh hưởng đến dòng tiền nội tại của doanh nghiệp khi đó gián tiếp tác động đến
hoạt động đầu của doanh nghiệp trong tương lai. Một trong những thuyết ra
đời sớm nhất đã nêu ra mối quan hệ giữa hai quyết định cổ tức đầu của
Modigliani and Miller (1961) cùng với những giả định về thị trường vốn hoàn hảo
đã cho rằng các quyết định cổ tức và đầu thể tách biệt nhau các công ty
không bị ràng buộc về tài chính chúng thể tự do huy động vốn khi nhu cầu
đầu vào các dự án NPV dương. Đồng quan điểm với Modigliani and Miller
(1961) bằng nghiên cứu thực nghiệm Fama (1974); Morgan and Saint-Pierre (1978)
đã chứng minh rằng quyết định cổ tức và đầu tư độc lập với nhau. Tuy nhiên một số
nghiên cứu lại cung cấp những bằng chứng trái ngược như Dhrymes and Kurz
(1967); Louton and Domian (1995) nhiều những nghiên cứu khác trên thế giới
trong thời gian gần đây đã chứng minh rằng quyết định cổ tức đầu tư phụ thuộc
lẫn nhau. Theo lý thuyết mặc nhiên thừa nhận rằng đầu sẽ là quyết định được ưu
tiên hơn so với quyết định cổ tức. Tuy nhiên theo những nghiên cứu thực nghiệm
của Lintner (1956), Brav et al. (2005) đều kết luận trái ngược khi chứng minh
rằng cổ tức là quyết định ưu tiên hơn so với quyết định đầu tư và các nhà quản lý cố
gắng duy trì mức chi trả cổ tức bằng với mức đầu tư, bất đắc dĩ họ mới cắt giảm cổ
tức.
Những nghiên cứu trước đây khi xem xét mối quan hệ giữa cổ tức và đầu
cũng đã mở rộng nghiên cứu khi bổ sung thêm một số nhân tố tác động khác lên
mối quan hệ giữa hai quyết định vào mô hình nghiên cứu như chi phí vốn bên ngoài
(Pogue, 1969), sự hạn chế vtài chính (Holt, 2003). Đặc biệt trong thời gian gần
1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1 Lý do chọn đề tài Trong tài chính doanh nghiệp hiện đại quyết định chi trả cổ tức, đầu tư là hai quyết định tài chính quan trọng ảnh hưởng đến giá trị doanh nghiệp. Các quyết định đầu tư sẽ ấn định một mức lợi nhuận kỳ vọng trong tương lai và mức chi trả cổ tức thích hợp cho cổ đông. Đồng thời đối với mỗi doanh nghiệp một chính sách cổ tức ưu tiên giữ lại lợi nhuận và chi trả cổ tức ở mức thấp hoặc chi trả cổ tức nhiều điều ảnh hưởng đến dòng tiền nội tại của doanh nghiệp khi đó gián tiếp tác động đến hoạt động đầu tư của doanh nghiệp trong tương lai. Một trong những lý thuyết ra đời sớm nhất đã nêu ra mối quan hệ giữa hai quyết định cổ tức và đầu tư của Modigliani and Miller (1961) cùng với những giả định về thị trường vốn hoàn hảo đã cho rằng các quyết định cổ tức và đầu tư có thể tách biệt nhau vì các công ty không bị ràng buộc về tài chính chúng có thể tự do huy động vốn khi có nhu cầu đầu tư vào các dự án có NPV dương. Đồng quan điểm với Modigliani and Miller (1961) bằng nghiên cứu thực nghiệm Fama (1974); Morgan and Saint-Pierre (1978) đã chứng minh rằng quyết định cổ tức và đầu tư độc lập với nhau. Tuy nhiên một số nghiên cứu lại cung cấp những bằng chứng trái ngược như Dhrymes and Kurz (1967); Louton and Domian (1995) và nhiều những nghiên cứu khác trên thế giới trong thời gian gần đây đã chứng minh rằng quyết định cổ tức và đầu tư phụ thuộc lẫn nhau. Theo lý thuyết mặc nhiên thừa nhận rằng đầu tư sẽ là quyết định được ưu tiên hơn so với quyết định cổ tức. Tuy nhiên theo những nghiên cứu thực nghiệm của Lintner (1956), Brav et al. (2005) đều có kết luận trái ngược khi chứng minh rằng cổ tức là quyết định ưu tiên hơn so với quyết định đầu tư và các nhà quản lý cố gắng duy trì mức chi trả cổ tức bằng với mức đầu tư, bất đắc dĩ họ mới cắt giảm cổ tức. Những nghiên cứu trước đây khi xem xét mối quan hệ giữa cổ tức và đầu tư cũng đã mở rộng nghiên cứu khi bổ sung thêm một số nhân tố tác động khác lên mối quan hệ giữa hai quyết định vào mô hình nghiên cứu như chi phí vốn bên ngoài (Pogue, 1969), sự hạn chế về tài chính (Holt, 2003). Đặc biệt trong thời gian gần