Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Mức độ tham gia của cộng đồng dân cư trong xây dựng nông thôn mới tại huyện Cờ Đỏ thành phố Cần Thơ

4,087
561
101
53
Bng 4.20: S tham gia ca cng đng dân cư trong tiêu chí đin
Tần số Tỷ lệ (%)
Mức độ tham gia
Không tham gia 76 63,33
Tham gia thấp 19 15,83
Tham gia trung bình 12 10,00
Tham gia cao 12 10,00
Tham gia rất cao 1 0,84
Tổng 120 100
Hình thức tham gia
Cung cấp thông tin 11 9,17
Chia s trách nhiệm 19 15,83
Đóng góp ngày công 3 2,50
Đóng góp tiền 21 17,50
Hiến đất 10 8,33
Khác 7 5,83
Tổng 71
Ngun: Kết qu kho sát, 2015
tiêu chí đin, ngưi dân tham gia vi hình thc chia s trách nhim, đóng
góp tin, cung cp thông tin và hiến đt là ch yếu vi t l ln t là 15,83%
(tương đương 19 trên 44 h tham gia) ca hình thc chia s trách nhim, 17,5%
(tương đương 21 trên 44 h tham gia) ca hình thc góp tin, 9,17% (tương
đương 11 trên 44 h tham gia) ca hình thc cung cp thông tin và 8,33%
(tương đương 10 trên 44 h tham gia) ca hình thc hiến đt. Các hình thc
khác rt ít đưc tham gia do tiêu chí này cũng đòi hi cao v mt k thut mà
ngưi dân không đáp ng đưc.
Vic h dân cư ít tham gia vào tiêu chí này nhưng đa phn các xã đu đt
tiêu chí này cũng hoàn toàn hp lý do h thng các công trình đm bo cung cp
đin đã được nhà nưc đu tư trưc khi bt đu trin khai chương trình MTQG
xây dng nông thôn mi, vì nó là mt trong nhng nhu cu thiết yếu cp thiết đ
phc v sinh hot và sn xut cho ngưi dân.
53 Bảng 4.20: Sự tham gia của cộng đồng dân cư trong tiêu chí điện Tần số Tỷ lệ (%) Mức độ tham gia Không tham gia 76 63,33 Tham gia thấp 19 15,83 Tham gia trung bình 12 10,00 Tham gia cao 12 10,00 Tham gia rất cao 1 0,84 Tổng 120 100 Hình thức tham gia Cung cấp thông tin 11 9,17 Chia sẻ trách nhiệm 19 15,83 Đóng góp ngày công 3 2,50 Đóng góp tiền 21 17,50 Hiến đất 10 8,33 Khác 7 5,83 Tổng 71 Nguồn: Kết quả khảo sát, 2015 Ở tiêu chí điện, người dân tham gia với hình thức chia sẻ trách nhiệm, đóng góp tiền, cung cấp thông tin và hiến đất là chủ yếu với tỷ lệ lần lượt là 15,83% (tương đương 19 trên 44 hộ tham gia) của hình thức chia sẻ trách nhiệm, 17,5% (tương đương 21 trên 44 hộ tham gia) của hình thức góp tiền, 9,17% (tương đương 11 trên 44 hộ tham gia) của hình thức cung cấp thông tin và 8,33% (tương đương 10 trên 44 hộ tham gia) của hình thức hiến đất. Các hình thức khác rất ít được tham gia do tiêu chí này cũng đòi hỏi cao về mặt kỹ thuật mà người dân không đáp ứng được. Việc hộ dân cư ít tham gia vào tiêu chí này nhưng đa phần các xã đều đạt ở tiêu chí này cũng hoàn toàn hợp lý do hệ thống các công trình đảm bảo cung cấp điện đã được nhà nước đầu tư trước khi bắt đầu triển khai chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới, vì nó là một trong những nhu cầu thiết yếu cấp thiết để phục vụ sinh hoạt và sản xuất cho người dân.
54
4.3.2.5Tiêu chí nhà
Đối vi tiêu chí nhà dân cư, thì trên địa bàn không còn h gia đình
trong nhà tm, nhà dt nát, đt mc quy đnh ti thiu ca vùng a bàn Cn
Thơ là 70%) v t l h gia đình có nhà đạt tiêu chun ca B Xây dng. Kết
qu kho sát trong bng 4.13 ch ra mc đ tham gia va chiếm 19,17%, tham
gia thp và tham gia cao cùng mc 22,5%, tham gia rt cao 3,33%. Còn mt
s h không tham gia chiếm 32,5%. Nguyên nhân h không tham gia là do cp
chính quyn không ph biến đến ngưi dân, kinh tế khó khăn gia đình khó khăn
không có điu kin đ tham gia, và quan đim l à v n đ này do nhà nưc lo nên
không quan tâm tham gia, mt s h thì không ý kiến.
Hình thc tham gia đóng góp tin chiếm 51,67%, đóng góp lao đng chiếm
30,83%, hình thc chia s trách nhim chiếm 5,83%, cung cp thông tin 16,67%.
Qua kho sát cũng đưc biết thêm bên cnh ngưi dân tham gia đóng góp trong
tiêu chí này còn đưc s h tr t ngân hàng chính sách xã hi h tr vi mc
trung bình 1 năm là 10 triu đng, hn vay trung bình 12 tháng, lãi sut ưu đãi
(đối vi h nghèo, cn nghèo và nhiu đi tưng khác theo các chương trình ca
ngân hàng), và trong cuc kho sát, ch có 4 h đưc ngân hàn g chính sách xã
hi phát vay, có th thy các quy trình th tc vay vn mt nhiu thi gian, hay
thuc dng h nghèo không đt, nên vn vay t NHCSXH đ xây d ng nhà
không đưc h tr nhiu.
Vi tiêu chí này, nông h tham gia có tiếng nói hơn, không còn dng hình
thc, h cũng đưa ra quan đim (vn đng, quyên góp giúp đ h nghèo không
đất ), tham gia hiu tiến trì nh, h biết chia s nhim v
hay mc đ tham gia tt
hơn.
54 4.3.2.5Tiêu chí nhà ở Đối với tiêu chí nhà ở dân cư, thì trên địa bàn không còn hộ gia đình ở trong nhà tạm, nhà dột nát, đạt mức quy định tối thiểu của vùng (địa bàn Cần Thơ là 70%) về tỷ lệ hộ gia đình có nhà ở đạt tiêu chuẩn của Bộ Xây dựng. Kết quả khảo sát trong bảng 4.13 chỉ ra mức độ tham gia vừa chiếm 19,17%, tham gia thấp và tham gia cao ở cùng mức 22,5%, tham gia rất cao 3,33%. Còn một số hộ không tham gia chiếm 32,5%. Nguyên nhân hộ không tham gia là do cấp chính quyền không phổ biến đến người dân, kinh tế khó khăn gia đình khó khăn không có điều kiện để tham gia, và quan điểm l à v ấn đề này do nhà nước lo nên không quan tâm tham gia, một s ố hộ thì không ý kiến. Hình thức tham gia đóng góp tiền chiếm 51,67%, đóng góp lao động chiếm 30,83%, hình thức chia sẻ trách nhiệm chiếm 5,83%, cung cấp thông tin 16,67%. Qua khảo sát cũng được biết thêm bên cạnh người dân tham gia đóng góp trong tiêu chí này còn được sự hỗ trợ từ ngân hàng chính sách xã hội hỗ trợ với mức trung bình 1 năm là 10 triệu đồng, hạn vay trung bình 12 tháng, lãi suất ưu đãi (đối với hộ nghèo, cận nghèo và nhiều đối tượng khác theo các chương trình của ngân hàng), và trong cuộc khảo sát, chỉ có 4 hộ được ngân hàn g chính sách xã hội phát vay, có thể thấy các quy trình thủ tục vay vốn mất nhiều thời gian, hay thuộc dạng hộ nghèo không đất, nên vốn vay từ NHCSXH để xây d ựng nhà ở không được hỗ trợ nhiều. Với tiêu chí này, nông hộ tham gia có tiếng nói hơn, không còn ở dạng hình thức, họ cũng đưa ra quan điểm (vận động, quyên góp giúp đỡ hộ nghèo không đất ở), tham gia hiểu tiến trì nh, họ biết chia sẻ nhiệm vụ hay mức độ tham gia tốt hơn.
55
Bng 4.21: S tham gia ca cng đng dân cư trong tiêu chí nhà
Tần số Tỷ lệ (%)
Mức độ tham gia
Không tham gia
39 32,50
Tham gia thấp
27 22,50
Tham gia trung bình
23 19,17
Tham gia cao
27 22,50
Tham gia rất cao
4
3,33
Tổng 120 100
Hình thức tham gia
Cung cấp thông tin 20
16,67
Chia sẽ trách nhiệm 7
5,83
Đóng góp ngày công 37
30,83
Đóng góp tiền 62
51,67
Hiến đất 12
10,00
Tổng 138
Ngun: Kết qu kho sát, 2015
4.3.2.6Tiêu chí thu nhp
Ngành trng trt chiếm t l ln trong cơ cu nông nghip ti đa phương,
có 79 trong 120 h đưc kho sát có thu nhp t ngun này. Th u nh p trng trt
trung bình mt năm là 85,64 triu đng, thu nhp có th cao đến 300 triu đng,
thp nht 1,8 triu đng. Kế đến là lao đng ph thông vi 56 trong tng s 120
h đưc kho sát, thu nhp bình quân là khong 21,28 triu đng, cao nht 51,6
triu đng và t hp nht là 2 triu đng. Thu nhp t chăn nuôi và dch v có s
h tham gia tương đương nhau vi 20 h chăn nuôi và 21 h có làm dch v, thu
nhp trung bình ca chăn nuôi 26,41 triu đng, tuy nhiên có h cá bit thu
đến 80 triu đng trong năm, còn h gia đình khó khăn, hay nuôi vi s ng
thp, do bnh tt trong lúc nuôi, thu nhp h nhn đưc ch khong 2 triu
đồng/năm. Trong khi h làm ăn buôn bán thì thu nhp trung bình lên đến
46,16 triu đng/năm, và cao nht là 150 triu đng/năm.
Có 13 h có thu nhp t CBCVC nhà nước trung bình mt năm có th
thu nhp 50,44 triu đng, cũng có h đưc ngun thu nhp này rt cao, khong
160 triu /năm, h thu nhp cao vy do gia đình đa s thành viên là cán b
55 Bảng 4.21: Sự tham gia của cộng đồng dân cư trong tiêu chí nhàở Tần số Tỷ lệ (%) Mức độ tham gia Không tham gia 39 32,50 Tham gia thấp 27 22,50 Tham gia trung bình 23 19,17 Tham gia cao 27 22,50 Tham gia rất cao 4 3,33 Tổng 120 100 Hình thức tham gia Cung cấp thông tin 20 16,67 Chia sẽ trách nhiệm 7 5,83 Đóng góp ngày công 37 30,83 Đóng góp tiền 62 51,67 Hiến đất 12 10,00 Tổng 138 Nguồn: Kết quả khảo sát, 2015 4.3.2.6Tiêu chí thu nhập Ngành trồng trọt chiếm tỷ lệ lớn trong cơ cấu nông nghiệp tại địa phương, có 79 trong 120 hộ được khảo sát có thu nhập từ nguồn này. Th u nh ập trồng trọt trung bình một năm là 85,64 triệu đồng, thu nhập có thể cao đến 300 triệu đồng, thấp nhất 1,8 triệu đồng. Kế đến là lao động phổ thông với 56 trong tổng số 120 hộ được khảo sát, thu nhập bình quân là khoảng 21,28 triệu đồng, cao nhất 51,6 triệu đồng và t hấp nhất là 2 triệu đồng. Thu nhập t ừ chăn nuôi và dịch vụ có số hộ tham gia tương đương nhau với 20 hộ chăn nuôi và 21 hộ có làm dịch vụ, thu nhập trung bình của chăn nuôi là 26,41 triệu đồng, tuy nhiên có hộ cá biệt thu đến 80 triệu đồng trong năm, còn hộ gia đình khó khăn, hay nuôi với số lượng thấp, do bệnh tật trong lúc nuôi, thu nhập hộ nhận được chỉ khoảng 2 triệu đồng/năm. Trong khi hộ làm ăn buôn bán thì có thu nhập trung bình lên đến 46,16 triệu đồng/năm, và cao nhất là 150 triệu đồng/năm. Có 13 hộ có thu nhập từ CBCVC nhà nước trung bình một năm có thể có thu nhập 50,44 triệu đồng, cũng có hộ được nguồn thu nhập này rất cao, khoảng 160 triệu /năm, hộ thu nhập cao vậy là do gia đình đa số thành viên là cán bộ
56
công viên chc và thu nhp thp nht trong ngh là 12 triu đng. Ngoài ra,
nông h còn đưc ngun tin khác như thy sn và tiu th công nghip.
Bng 4.22: Thu nhp trung bình các ngành ngh
Số hộ Nhỏ nhất Lớn nhất Trung bình Độ lệch chuẩn
Trồng trọt 79 1,80 300,00 85,64 62,20
Thủy sản 9 5,00 135,00 49,45 49,64
Chăn nuôi 20 2,00 80,00 26,41 19,04
Tiểu thủ công nghiệp 4 12,00 36,00 26,40 12,00
Dịch vụ 21 3,00 150,00 46,16 36,30
Cán bộ viên chức 13 12,00 160,00 50,44 38,40
Làm thuê 56 2,00 51,60 21,15 13,17
Ngun: Kết qu kho sát, 2015
Theo b tiêu chí ca thành ph Cn Thơ v vic quy đnh mc thu nhp đạt
chun nông thôn mi năm 2014 25 triu đng, theo b ng 4.23, ta thy thu
nhp bình quân đu ngưi trong năm dưi 25 triu chiếm đến 69,16%, t 25 đến
50 triu chiếm 19,16% và trên 50 triu chiếm 11,68%.
Bng 4.23: Thu nhp trung bình ca nông h ĐVT:
Triu/ngưi/năm
Tần số Tỷ lệ (%)
Dưới 25 triệu 83 69,16
Từ 25 đến 50 triệu 23 19,16
Trên 50 triệu 14 11,68
Tổng 120 100
Ngun: Kết qu kho sát, 2015
Để tăng thu nhp cho nông h, thì các hi đoàn th đã có nhiu h tr thiết
thc cho các nông h ti đa phương c th là hình thc h tr v ay vn vi lãi
sut thp ca các hi đoàn th. Tuy nhiên vi kết qu nghiên cu, thì h có thu
nhp, chưa đt so vi quy đnh còn cao. Đối vi tiêu chí thu nhp, thì nông h đã
th hin đưc s tham gia, t mc đ thp nht, đến cao nht, có th nói đây là
tiêu chí mà s tham gia ca nông h trong b tiêu chí nông thôn mi đòi hi s
tham gia cao.
56 công viên chức và thu nhập thấp nhất trong nghề là 12 triệu đồng. Ngoài ra, nông hộ còn được nguồn tiền khác như thủy sản và tiểu thủ công nghiệp. Bảng 4.22: Thu nhập trung bình các ngành nghề Số hộ Nhỏ nhất Lớn nhất Trung bình Độ lệch chuẩn Trồng trọt 79 1,80 300,00 85,64 62,20 Thủy sản 9 5,00 135,00 49,45 49,64 Chăn nuôi 20 2,00 80,00 26,41 19,04 Tiểu thủ công nghiệp 4 12,00 36,00 26,40 12,00 Dịch vụ 21 3,00 150,00 46,16 36,30 Cán bộ viên chức 13 12,00 160,00 50,44 38,40 Làm thuê 56 2,00 51,60 21,15 13,17 Nguồn: Kết quả khảo sát, 2015 Theo bộ tiêu chí của thành ph ố Cần Thơ về việc quy định mức thu nhập đạt chuẩn nông thôn mới năm 2014 là 25 triệu đồng, theo b ảng 4.23, ta thấy thu nhập bình quân đầu người trong năm dưới 25 triệu chiếm đến 69,16%, từ 25 đến 50 triệu chiếm 19,16% và trên 50 triệu chiếm 11,68%. Bảng 4.23: Thu nhập trung bình của nông hộ ĐVT: Triệu/người/năm Tần số Tỷ lệ (%) Dưới 25 triệu 83 69,16 Từ 25 đến 50 triệu 23 19,16 Trên 50 triệu 14 11,68 Tổng 120 100 Nguồn: Kết quả khảo sát, 2015 Để tăng thu nhập cho nông hộ, thì các hội đoàn thể đã có nhiều hỗ trợ thiết thực cho các nông hộ tại địa phương cụ thể là hình thức hỗ trợ v ay vốn với lãi suất thấp của các hội đoàn thể. Tuy nhiên với kết quả nghiên cứu, thì hộ có thu nhập, chưa đạt so với quy định còn cao. Đối với tiêu chí thu nhập, thì nông hộ đã thể hiện được sự tham gia, từ mức độ thấp nhất, đến cao nhất, có thể nói đây là tiêu chí mà sự tham gia của nông hộ trong bộ tiêu chí nông thôn mới đòi hỏi s ự tham gia cao.
57
4.3.2.7Tiêu chí h nghèo
đưc công nhn đt tiêu chí h nghèo khi có t l h nghèo ca xã dưi
mc ti thiu theo quy đnh ca vùng (ti thành ph Cn Thơ là i 7%), h
nghèo nông thôn là h có mc thu nhp bình quân đu ngưi theo chun h
nghèo đưc Th ng Chính Ph quy đnh áp dng cho tng giai đon. Đa
phn nhng h thuc din này đu đưc nhn ưu đãi t các chính sách ưu tiên
c th như t ngân hàng chính sách xã hi, các hi đoàn th đc bit là s
tương tr t các h dân cư khác trong vùng.
Bng 4.24: Mc độ tương tr cho các h nghèo trong vùng
Tần số Tỷ lệ (%)
Sự sẵn lòng tương trợ
Không giúp đỡ
45 37,50
Giúp ít
0 0,00
Giúp ở mức trung bình
5 4,17
Sẵn lòng giúp đỡ
54 45,00
Rất sẵn lòng giúp đỡ
16 13,33
Tổng
120 100
Hình thức giúp đỡ
Cho vay vốn 6 5
Cho tiền, gạo, thuốc men 66 55
Giới thiệu việc làm 6 5
Tổng 78
Ngun: Kết qu kho sát, 2015
Bng 4.24 cho thy các h không thuc din h nghèo, thì có khong
37,5%không tham gia giúp đ theo kết qu nghiên cu, tham gia giúp đ mc
trung bình chiếm 4,17%, tham gia rt cao chiếm 13,33%, tham gia cao
45%.Nguyên nhân mà nông h không giúp h nghèo chiếm cao, vì do mt
snguyên nhân: kinh tế h ch đủ đáp ng nhu cu trong gia đình, tâm
cangưi dân phi có ca mi giúp đ, lý do th hai các h cho rng
nhng h nghèo đã đưc nhà c h tr và lý do th ba là cp chính quyn
không kêu gi nên cũng không biết đ giúp. Cng đng dân cư trong khu vc
tương tr cho các h nghèo theo 3 hình thc là cho vay vn vi 6 h trong 75 h
tham gia giúp đ, gii thiu vic làm cũng 6 h trong 75 h chn hình
57 4.3.2.7Tiêu chí hộ nghèo Xã được công nhận đạt tiêu chí hộ nghèo khi có tỷ lệ hộ nghèo của xã dưới mức tối thiểu theo quy định của vùng (tại thành phố Cần Thơ là dưới 7%), hộ nghèo nông thôn là hộ có mức thu nhập bình quân đầu người theo chuẩn hộ nghèo được Thủ tướng Chính Phủ quy định áp dụng cho từng giai đoạn. Đa phần những hộ thuộc diện này đều được nhận ưu đãi từ các chính sách ưu tiên cụ thể như từ ngân hàng chính sách xã hội, các hội đoàn thể và đặc biệt là sự tương trợ từ các hộ dân cư khác trong vùng. Bảng 4.24: Mức độ tương trợ cho các hộ nghèo trong vùng Tần số Tỷ lệ (%) Sự sẵn lòng tương trợ Không giúp đỡ 45 37,50 Giúp ít 0 0,00 Giúp ở mức trung bình 5 4,17 Sẵn lòng giúp đỡ 54 45,00 Rất sẵn lòng giúp đỡ 16 13,33 Tổng 120 100 Hình thức giúp đỡ Cho vay vốn 6 5 Cho tiền, gạo, thuốc men 66 55 Giới thiệu việc làm 6 5 Tổng 78 Nguồn: Kết quả khảo sát, 2015 Bảng 4.24 cho thấy các hộ không thuộc diện hộ nghèo, thì có khoảng 37,5%không tham gia giúp đỡ theo kết quả nghiên cứu, tham gia giúp đỡ ở mức trung bình chiếm 4,17%, tham gia rất cao chiếm 13,33%, tham gia cao 45%.Nguyên nhân mà nông hộ không giúp hộ nghèo chiếm cao, vì do một sốnguyên nhân: kinh tế hộ chỉ đủ đáp ứng nhu cầu trong gia đình, tâm lý củangười dân phải có của dư mới giúp đỡ, lý do thứ hai các hộ cho rằng là những hộ nghèo đã được nhà nước hỗ trợ và lý do thứ ba là cấp chính quyền không kêu gọi nên cũng không biết để giúp. Cộng đồng dân cư trong khu vực tương trợ cho các hộ nghèo theo 3 hình thức là cho vay vốn với 6 hộ trong 75 hộ có tham gia giúp đỡ, giới thiệu việc làm cũng có 6 hộ trong 75 hộ chọn hình
58
thc này đ giúp đ và cui cùng là ng h tin hoc go hoc thuc men cho h
ngèo là cách đưc đông đo các h chn nht vi 66 trong s 75 h chn.
4.3.2.8Tiêu chí t l lao đng có vic làm thưng xuyên
B tiêu chí quc gia xây dng nông thôn mi quy đnh đ đạt tiêu chí này
đòi hi t l lao đng có vic làm thưng xuyên t 90% tr lên, lao đng có vic
làm thưng xuyên là nhng ngưi trong đ tui có kh năng lao đng, đăng
ký h khu thưng trú ti xã, có thi gian làm vic bình quân 20 ngày
công/tháng tr n trong và ngoài đa bàn xã.
Qua cuc điu tra, đa s nông h nơi đây sng bng ngh nông, công vic
này thưng tp trung vào mùa v, do đó nông h có thi gian làm vic t 3 6
tháng chiếm 56,5%, còn các h mua bán, kinh doanh, dch v, cán b công viên
chc thì làm vic thưng tr ên 9 tháng chiếm 5,84%, i 3 tháng chiếm 7,8%
ch yếu là các hình thc làm thuê mùa v trong nông nghip. Nhìn chung, thi
gian tham gia lao đng ch yếu là i 6 tháng, tuy nhiên ngành nông nghip
thưng làm theo tính cht thi v, nên đánh giá theo cách ch quan thế này,
cũng là hn chế nh trong nghiên cu.
Bng 4.25: Thi gian làm vic trong năm ca h
Thời gian Tần số Tỷ lệ (%)
Dưới 3 tháng
43 35,83
Từ 3 – 6 tháng
69 57,50
Từ 6 – 9 tháng
1 0,83
Trên 9 tháng
7 5,84
Tổng
120 100
Ngun: Kết qu kho sát, 2015
Vy công tác xây dng nông thôn mi không phi ngưi dân mi bt đu
tham gia, mà là đã tham gia t lâu. Điu đó cho thy, chương trình xây dng
nông thôn mi đa s các xã đu da trên nn tng kế tha, công tác nhn thc
ca nông h chính là cht xúc tác đ xây dng nông thôn mi thành công.
4.3.2.9Tiêu chí giáo dc
Để đạt đưc tiêu chí giáo dc, cn tha 02 điu kin sau: Đt ph cp trung
hc cơ s và đt t l hc sinh tt nghip THCS đưc tiếp tc hc THPT và t l
lao đng qua đào to theo quy đnh ca vùng. Kết qu điu tra, qua tng ch tiêu
đưc mô t theo các bng sau.
58 thức này để giúp đỡ và cuối cùng là ủng hộ tiền hoặc gạo hoặc thuốc men cho hộ ngèo là cách được đông đảo các hộ chọn nhất với 66 trong số 75 hộ chọn. 4.3.2.8Tiêu chí tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên Bộ tiêu chí quốc gia xây dựng nông thôn mới quy định để đạt tiêu chí này đòi hỏi tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên từ 90% trở lên, lao động có việc làm thường xuyên là những người trong độ tuổi có khả năng lao động, có đăng ký hộ khẩu thường trú tại xã, có thời gian làm việc bình quân 20 ngày công/tháng trở lên trong và ngoài địa bàn xã. Qua cuộc điều tra, đa số nông hộ nơi đây sống bằng nghề nông, công việc này thường tập trung vào mùa vụ, do đó nông hộ có thời gian làm việc từ 3 – 6 tháng chiếm 56,5%, còn các hộ mua bán, kinh doanh, dịch vụ, cán bộ công viên chức thì làm việc thường tr ên 9 tháng chiếm 5,84%, dưới 3 tháng chiếm 7,8% chủ yếu là các hình thức làm thuê mùa vụ trong nông nghiệp. Nhìn chung, thời gian tham gia lao động chủ yếu là dưới 6 tháng, tuy nhiên ngành nông nghiệp thường làm theo tính chất thời vụ, nên đánh giá theo cách chủ quan thế này, cũng là hạn chế nhỏ trong nghiên cứu. Bảng 4.25: Thời gian làm việc trong năm của hộ Thời gian Tần số Tỷ lệ (%) Dưới 3 tháng 43 35,83 Từ 3 – 6 tháng 69 57,50 Từ 6 – 9 tháng 1 0,83 Trên 9 tháng 7 5,84 Tổng 120 100 Nguồn: Kết quả khảo sát, 2015 Vậy công tác xây dựng nông thôn mới không phải người dân mới bắt đầu tham gia, mà là đã tham gia từ lâu. Điều đó cho thấy, chương trình xây dựng nông thôn mới đa số các xã đều dựa trên nền tảng kế thừa, công tác nhận thức của nông hộ chính là chất xúc tác để xây dựng nông thôn mới thành công. 4.3.2.9Tiêu chí giáo dục Để đạt được tiêu chí giáo dục, cần thỏa 02 điều kiện sau: Đạt phổ cập trung học cơ sở và đạt tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học THPT và tỷ lệ lao động qua đào tạo theo quy định của vùng. Kết quả điều tra, qua từng chỉ tiêu được mô tả theo các bảng sau.
59
Bng 4.26: Tình hình ph cp giáo dc ti nông h
Tần số Tỷ lệ (%)
Hộ có thành viên đang học THCS 31 25,83
Hộ thành viên trong độ tuổi học tiếp
THPT
24 20,00
Hộ có lao động đã được đào tạo nghề 6 5,00
Ngun: Kết qu kho sát, 2015
Kết qu bng 4.26 cho thy t i thi đim kho sát có khong 25,83% s
h (tương đương 31 h trong 120 h đưc kho sát) có con em đang theo hc
bc hc THCS, trong khi đó s ng h có con em hc tiếp lên THPT trong quá
kh ch là 20% s h (tương đương 24 h trong 120 h đưc kho s át) và các
lao đng hin ti trong h ch 6 trưng hp h đưc đào to thông qua các
lp đào to ngh bao gm may mc, đin gia dng và nuôi thy sn.
4.3.2.10Tiêu chí y tế
Để đạt tiêu chí y tế, cn tha 2 điu kin, 1là trm y tế xã đt chun, 2 là t
l ngưi dân tham gia bo him y tế đạt t 70% tr lên. Qua kh o sát điu tra,
thì 80% s h đưc kho sát nhn đnh đã có trm y tế đạt chun. Tuy
nhiên kết qu kho sát bng 4.18 cho thy mc đ không tham gia qua nghiên
cu chiếm đến 81,25%, tham gia va chiếm 8,33%, tham gia thp chiếm 6,25%,
tham gia cao 3,12%, tham gia rt cao chiếm 1,05%. Còn li có 20% s h đưc
kho sát cho rng xã chưa có trm y tế đạt chun và t l sn lòng tham gia đóng
góp cũng là không cao vi 83,3% s h này không tham gia, 4,17% tham gia
mc trung bình và 12,5% tham gia mc cao.
Bng 4.27: Mc độ tham gia ca cng đngn cư vào tiêu chí y tế
Có trạm y tế đạt chuẩn Không có trạm y tế đạt chuẩn
Tần số Tỷ lệ (%) Tần số Tỷ lệ (%)
Không TG 78 81,25 20 83,33
TG thấp 6 6,25 0 0,00
TG trung bình 8 8,33 1 4,17
TG cao 3 3,12 3 12,50
TG rất cao 1 1,05 0 0,00
Tổng 96 100 24 100
Ngun: Kết qu kho sát, 2015
59 Bảng 4.26: Tình hình phổ cập giáo dục tại nông hộ Tần số Tỷ lệ (%) Hộ có thành viên đang học THCS 31 25,83 Hộ có thành viên trong độ tuổi học tiếp THPT 24 20,00 Hộ có lao động đã được đào tạo nghề 6 5,00 Nguồn: Kết quả khảo sát, 2015 Kết quả ở bảng 4.26 cho thấy t ại thời điểm khảo sát có khoảng 25,83% số hộ (tương đương 31 hộ trong 120 hộ được khảo sát) có con em đang theo học ở bậc học THCS, trong khi đó số lượng hộ có con em học tiếp lên THPT trong quá khứ chỉ là 20% số hộ (tương đương 24 hộ trong 120 hộ được khảo s át) và các lao động hiện tại trong hộ chỉ có 6 trường hợp hộ được đào tạo thông qua các lớp đào tạo nghề bao gồm may mặc, điện gia dụng và nuôi thủy sản. 4.3.2.10Tiêu chí y tế Để đạt tiêu chí y tế, cần thỏa 2 điều kiện, 1là trạm y tế xã đạt chuẩn, 2 là tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế đạt từ 70% trở lên. Qua kh ảo sát điều tra, thì 80% số hộ được khảo sát nhận định là xã đã có trạm y tế đạt chuẩn. Tuy nhiên kết quả khảo sát ở bảng 4.18 cho thấy mức độ không tham gia qua nghiên cứu chiếm đến 81,25%, tham gia vừa chiếm 8,33%, tham gia thấp chiếm 6,25%, tham gia cao 3,12%, tham gia rất cao chiếm 1,05%. Còn lại có 20% số hộ được khảo sát cho rằng xã chưa có trạm y tế đạt chuẩn và tỷ lệ sẵn lòng tham gia đóng góp cũng là không cao với 83,3% số hộ này không tham gia, 4,17% tham gia ở mức trung bình và 12,5% tham gia ở mức cao. Bảng 4.27: Mức độ tham gia của cộng đồng dân cư vào tiêu chí y tế Có trạm y tế đạt chuẩn Không có trạm y tế đạt chuẩn Tần số Tỷ lệ (%) Tần số Tỷ lệ (%) Không TG 78 81,25 20 83,33 TG thấp 6 6,25 0 0,00 TG trung bình 8 8,33 1 4,17 TG cao 3 3,12 3 12,50 TG rất cao 1 1,05 0 0,00 Tổng 96 100 24 100 Nguồn: Kết quả khảo sát, 2015
60
Nguyên nhân chung ca vic không tham gia là do suy nghĩ vn đ này
đưc nhà nưc đu tư, khong cách đến trm xa nhà khó mà s dng dch v y
tế ti đây nên không tham gia, cp chính quyn không ph biến và vn đng nên
không biết và mt s h không ý kiến khi h không tham gia có th h chưa
nhn thc đưc vai trò đóng góp ca h trong tiêu chí y tế này. Thêm vào đó, do
sng nông th ôn nên nhu cu chăm sóc sc kho cũng như cht lưng chưa đòi
hi cao, nên h không quan tâm đến. Rõ ràng hơn là ý thc chăm sóc sc khe
ca cng đng nơi đây chưa cao, đưc th hin qua vic còn 18,33% s h đưc
kho sát (tương đương 22 trong s 120 h đưc kho sát) trong gia đình
không có thành viên nào có bo him y tế.
4.3.2.11Tiêu chí văn hóa
Xã đưc công nhn đt tiêu chí văn hóa khi có t 70% p tr lên đưc công
nhn và gi vng danh hiu “p văn hóa” liên tc t 5 năm tr lên. Đó là mt
vn đ khó mà đòi hi các cp đoàn th chính quyn, qun chúng và ngưi dân
cùng tham gia đng b. Theo kết qu điu tra, mc đ tham gia thp chiếm
30,83%, tham gia va 26,67%, tham gia cao chiếm 13,33%, tham gia rt cao 5%
và không tham gia chiếm 24,17% vi nhng lý do là cp chính quyn không ph
biến, sc khe không cho phép tham gia.
Hình thc tham gia ca các h nơi đây phn ln là chia s trách nhim,
chiếm 62,5%, kế đó cung cp thông tin chiếm 27,5%, đóng góp bng ngày
công đóng góp tin cùng mc 3,3%. Theo đó vic tham gia bng hành
động chia s trách nhim, đưc phát đng thành nhiu phong trào như toàn
dân đoàn kết xây dng đi sng văn hóa khu dân cư, gương ngưi tt vic tt,
gia đình văn hóa và tòan dân bo v trt t an ninh, trong đó phong trào gia đình
văn hóa đưc cng đng dân tham gia tích cc nht vi 94 trong 120 h
đưc kho sát tham gia.
60 Nguyên nhân chung của việc không tham gia là do suy nghĩ vấn đề này được nhà nước đầu tư, khoảng cách đến trạm xa nhà khó mà sử dụng dịch vụ y tế tại đây nên không tham gia, cấp chính quyền không phổ biến và vận động nên không biết và một số hộ không ý kiến khi họ không tham gia có thể họ chưa nhận thức được vai trò đóng góp của họ trong tiêu chí y tế này. Thêm vào đó, do sống ở nông th ôn nên nhu cầu chăm sóc sức khoẻ cũng như chất lượng chưa đòi hỏi cao, nên hộ không quan tâm đến. Rõ ràng hơn là ý thức chăm sóc sức khỏe của cộng đồng nơi đây chưa cao, được thể hiện qua việc còn 18,33% số hộ được khảo sát (tương đương 22 trong số 120 h ộ được khảo sát) mà trong gia đình không có thành viên nào có bảo hiểm y tế. 4.3.2.11Tiêu chí văn hóa Xã được công nhận đạt tiêu chí văn hóa khi có từ 70% ấp trở lên được công nhận và giữ vững danh hiệu “Ấp văn hóa” liên tục từ 5 năm trở lên. Đó là một vấn đề khó mà đòi hỏi các cấp đoàn thể chính quyền, quần chúng và người dân cùng tham gia đồng bộ. Theo kết quả điều tra, mức độ tham gia thấp chiếm 30,83%, tham gia vừa 26,67%, tham gia cao chiếm 13,33%, tham gia rất cao 5% và không tham gia chiếm 24,17% với những lý do là cấp chính quyền không phổ biến, sức khỏe không cho phép tham gia. Hình thức tham gia của các hộ nơi đây phần lớn là chia sẻ trách nhiệm, chiếm 62,5%, kế đó là cung cấp thông tin chiếm 27,5%, đóng góp bằng ngày công và đóng góp tiền ở cùng mức 3,3%. Theo đó việc tham gia bằng hành động chia sẻ trách nhiệm, được xã phát động thành nhiều phong trào như toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư, gương người tốt việc tốt, gia đình văn hóa và tòan dân bảo vệ trật tự an ninh, trong đó phong trào gia đình văn hóa là được cộng đồng dân cư tham gia tích cực nhất với 94 trong 120 hộ được khảo sát tham gia.
61
Bng 4.28: S tham gia ca cng đng dân cư trong tiêu chí văn hóa
Tần số Tỷ lệ (%)
Mức độ tham gia
Không tham gia
29 24,17
Tham gia thấp
37 30,83
Tham gia trung bình
32 26,67
Tham gia cao
16 13,33
Tham gia rất cao
6
5,00
Tổng 120 100
Hình thức tham gia
Cung cấp thông tin 33
27,50
Chia s trách nhiệm 75
62,50
Đóng góp ngày công 4
3,33
Đóng góp tiền 4
3,33
Tổng 116
Ngun: Kết qu kho sát, 2015
4.3.2.12 Tiêu chí môi trưng
Để đạt đưc tiêu chí này mi xã phi hoàn thành 5 ch tiêu sau: (1) T l h
đưc s dng nưc sch hp v sinh theo quy chun quc gia (90% hp v sinh
và 50% chun quc gia); (2) T l s SX-KD đt tiêu chun v môi trưng;
(3) Không có các hot đng gây suy gim môi trưng và có các hot đng phát
trin môi trưng xanh, sch, đp; (4) Nghĩa trang đưc xây dng theo quy
hoch; (5) Cht thi, c thi đưc thu gom và x theo quy đnh. Có th
thy trong tiêu chí này cng đng dân cư có th tham gia vào ch tiêu s dng
c sch và thu gom - x lý cht thi, nưc thi.
c đ ung đa s h gia đình s dng nưc máy chiếm 65%, kế đến là
s dng c giếng chiếm 20,83%, c mưa chiếm 11,67%, nưc kênh rch
chiếm 2,5%. Có th thy dân cư ti các xã đã ý thc, quan tâm đến vn đ v
sinh an toàn, t l s dng nưc máy và nưc giếng trên 80%.
61 Bảng 4.28: Sự tham gia của cộng đồng dân cư trong tiêu chí văn hóa Tần số Tỷ lệ (%) Mức độ tham gia Không tham gia 29 24,17 Tham gia thấp 37 30,83 Tham gia trung bình 32 26,67 Tham gia cao 16 13,33 Tham gia rất cao 6 5,00 Tổng 120 100 Hình thức tham gia Cung cấp thông tin 33 27,50 Chia sẻ trách nhiệm 75 62,50 Đóng góp ngày công 4 3,33 Đóng góp tiền 4 3,33 Tổng 116 Nguồn: Kết quả khảo sát, 2015 4.3.2.12 Tiêu chí môi trường Để đạt được tiêu chí này mỗi xã phải hoàn thành 5 chỉ tiêu sau: (1) Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh theo quy chuẩn quốc gia (90% hợp vệ sinh và 50% chuẩn quốc gia); (2) Tỷ lệ cơ sở SX-KD đạt tiêu chuẩn về môi trường; (3) Không có các hoạt động gây suy giảm môi trường và có các hoạt động phát triển môi trường xanh, sạch, đẹp; (4) Nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch; (5) Chất thải, nước thải được thu gom và xử lý theo quy định. Có thể thấy trong tiêu chí này cộng đồng dân cư có thể tham gia vào chỉ tiêu sử dụng nước sạch và thu gom - xử lý chất thải, nước thải. Nước để uống đa số hộ gia đình sử dụng nước máy chiếm 65%, kế đến là sử dụng nước giếng chiếm 20,83%, nước mưa chiếm 11,67%, nước kênh rạch chiếm 2,5%. Có thể thấy dân cư tại các xã đã ý thức, quan tâm đến vấn đề vệ sinh an toàn, tỷ lệ sử dụng nước máy và nước giếng trên 80%.
62
Bng 4.29: Ngun nưc s dng
Nước máy Nước giếng Nước kênh
rạch
Nước mưa
Tổng
Tần
số
Tỷ lệ
(%)
Tần
số
Tỷ lệ
(%)
Tần
số
Tỷ lệ
(%)
Tần
số
Tỷ lệ
(%)
Nước uống
78 65,00 25 20,83 3 2,50 14 11,67 120
Nước sinh hoạt
70 58,33 38 31,67 8 6,67 4 3,33 120
Nước để SXKD
4 4,94 2 2,47 75 92,59 0 0,00 81
Ngun: Kết qu kho sát, 2015
Tương t, c sinh ho t phc v v sinh cá nhân hàng ngày, thì h s
dng c máy chiếm 58,33%, c giếng 31,67%, c kênh rch 6,67%,
c mưa chiếm 3,33%. Tp quán sinh hot ca dân cư nông thôn thưng chú
trng vào c mưa n tuy nhiên s ng nưc mưa d tr ca h không đ
để phc v sinh hot, nên h dân cư trên đa bàn nghiên cu đa phn s dng
c máy và nưc giếng. Riêng nưc sinh hot đ sn xut kinh doanh không s
dng c máy nhiu vì loi nưc này phi tr tin theo khi ng quy đnh
ca nhà nưc, nên ch chiếm 4,94% , c giếng đ sn xut kinh doanh cũng
rt ít, chiếm 2,47%, địa phương, đa s nông h làm ngh trng lúa là chính,
nên ngưi dân ch yếu s dng c kênh rch chiếm 92,59%.
Bng 4.30: Phương thc xcht thi
Tần số Tỷ lệ (%) Tần số Tỷ lệ (%)
Nhà vệ sinh
Tự hoại Khác
82 68,34 38 32,66
Rác thải
Thu gom Khác
37 30,84 83 69,16
Ngun: Kết qu kho sát, 2015
Bng 4.30 trình bày v hin trng các phương thc x lý cht thi ti đa
bàn nghiên cu trong đó ch tiêu có nhà v sinh t hoi chiếm 68,34% tng s
h kho sát (tương đương 82 trong s 120 h kho sát) cò n li 32,66% s h x
lý theo các phương thc đào h hay t hi ra sông hay ao cá. V rác thi sinh hot
hàng ngày thì ch có 30,84% s h s dng dch v thu gom rác thi còn li
69,16% s h phi chôn, đt hay vt xung sông do không ai thu gom. Khi đưc
hi v vic tham gia phong trào phát trin môi trưng xanh, sch, đp ti đa
phương phát đng thì có 62,5% s h đưc kho sát cho là h s tham gia vi
nhiu mc đ khác nhau và 37,5% s h s không tham gia vi mt s nguyên
nhân là kinh tế khó khăn (h lo đi làm thuê, làm mưn, buôn bán kiếm kế sinh
62 Bảng 4.29: Nguồn nước sử dụng Nước máy Nước giếng Nước kênh rạch Nước mưa Tổng Tần số Tỷ lệ (%) Tần số Tỷ lệ (%) Tần số Tỷ lệ (%) Tần số Tỷ lệ (%) Nước uống 78 65,00 25 20,83 3 2,50 14 11,67 120 Nước sinh hoạt 70 58,33 38 31,67 8 6,67 4 3,33 120 Nước để SXKD 4 4,94 2 2,47 75 92,59 0 0,00 81 Nguồn: Kết quả khảo sát, 2015 Tương tự, nước sinh ho ạt phục vụ vệ sinh cá nhân hàng ngày, thì hộ sử dụng nước máy chiếm 58,33%, nước giếng 31,67%, nước kênh rạch 6,67%, nước mưa chiếm 3,33%. Tập quán sinh hoạt của dân cư nông thôn thường chú trọng vào nước mưa hơn tuy nhiên số lượng nước mưa dự trữ của hộ không đủ để phục vụ sinh hoạt, nên hộ dân cư trên địa bàn nghiên cứu đa phần sử dụng nước máy và nước giếng. Riêng nước sinh hoạt để sản xuất kinh doanh không sử dụng nước máy nhiều vì loại nước này phải trả tiền theo khối lượng quy định của nhà nước, nên chỉ chiếm 4,94% , nước giếng để sản xuất kinh doanh cũng rất ít, chiếm 2,47%, ở địa phương, đa số nông hộ làm nghề trồng lúa là chính, nên người dân chủ yếu sử dụng nước kênh rạch chiếm 92,59%. Bảng 4.30: Phương thức xử lý chất thải Tần số Tỷ lệ (%) Tần số Tỷ lệ (%) Nhà vệ sinh Tự hoại Khác 82 68,34 38 32,66 Rác thải Thu gom Khác 37 30,84 83 69,16 Nguồn: Kết quả khảo sát, 2015 Bảng 4.30 trình bày về hiện trạng các phương thức xử lý chất thải tại địa bàn nghiên cứu trong đó chỉ tiêu có nhà vệ sinh tự hoại chiếm 68,34% tổng số hộ khảo sát (tương đương 82 trong số 120 hộ khảo sát) cò n lại 32,66% số hộ xử lý theo các phương thức đào hố hay t hải ra sông hay ao cá. Về rác thải sinh hoạt hàng ngày thì chỉ có 30,84% số hộ sử dụng dịch vụ thu gom rác thải còn lại 69,16% số hộ phải chôn, đốt hay vứt xuống sông do không ai thu gom. Khi được hỏi về việc tham gia phong trào phát triển môi trường xanh, sạch, đẹp tại địa phương phát động thì có 62,5% số hộ được khảo sát cho là họ sẽ tham gia với nhiều mức độ khác nhau và 37,5% số hộ sẽ không tham gia với một số nguyên nhân là kinh tế khó khăn (hộ lo đi làm thuê, làm mướn, buôn bán kiếm kế sinh