Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng báo cáo tài chính tại đơn vị hành chính sự nghiệp trên địa bàn huyện Đức Huệ, tỉnh Long An

2,053
563
155
66
CHINHTRI1
0.864
CHINHTRI3
0.836
CHINHTRI4
0.827
CHINHTRI2
0.797
PHAPLY1
0.808
PHAPLY3
0.808
PHAPLY2
0.799
PHAPLY4
0.738
GIAODUC3
0.825
GIAODUC1
0.813
GIAODUC2
0.778
HTTTKT1
0.812
HTTTKT3
0.812
HTTTKT2
0.762
DAOTAO1
0.888
DAOTAO2
0.887
KINHTE1
0.832
KINHTE2
0.832
(Ngun: Tác gi t tng hp t SPSS 20)
Da vào bng 4.12 ma trn nhân t xoay gm 22 biến quan sát xếp thành
7 nhóm nhân t. Kết qu phân tích cho thy h s ti nhân t ca các biến quan
sát đều > 0,55 đáp ứng được điu kin và h s ti nhân t có ý nghĩa thực tin.
Kết qu kim định cho thy mô hình mi ging với mô hình ban đầu gm
7 nhân tố. Đó là:
+ PHAPLY: PHAPLY1, PHAPLY2, PHAPLY3, PHAPLY4
+ CHINHTRI : CHINHTRI1, CHINHTRI2, CHINHTRI3, CHINHTRI4
+ KINHTE: KINHTE1, KINHTE2
+ GIAODUC: GIAODUC1, GIAODUC2, GIAODUC3
+ VANHOA: VANHOA1, VANHOA2, VANHOA3, VANHOA4
66 CHINHTRI1 0.864 CHINHTRI3 0.836 CHINHTRI4 0.827 CHINHTRI2 0.797 PHAPLY1 0.808 PHAPLY3 0.808 PHAPLY2 0.799 PHAPLY4 0.738 GIAODUC3 0.825 GIAODUC1 0.813 GIAODUC2 0.778 HTTTKT1 0.812 HTTTKT3 0.812 HTTTKT2 0.762 DAOTAO1 0.888 DAOTAO2 0.887 KINHTE1 0.832 KINHTE2 0.832 (Nguồn: Tác giả tự tổng hợp từ SPSS 20) Dựa vào bảng 4.12 ma trận nhân tố xoay gồm 22 biến quan sát xếp thành 7 nhóm nhân tố. Kết quả phân tích cho thấy hệ số tải nhân tố của các biến quan sát đều > 0,55 đáp ứng được điều kiện và hệ số tải nhân tố có ý nghĩa thực tiễn. Kết quả kiểm định cho thấy mô hình mới giống với mô hình ban đầu gồm 7 nhân tố. Đó là: + PHAPLY: PHAPLY1, PHAPLY2, PHAPLY3, PHAPLY4 + CHINHTRI : CHINHTRI1, CHINHTRI2, CHINHTRI3, CHINHTRI4 + KINHTE: KINHTE1, KINHTE2 + GIAODUC: GIAODUC1, GIAODUC2, GIAODUC3 + VANHOA: VANHOA1, VANHOA2, VANHOA3, VANHOA4
67
+ DAOTAO: DAOTAO1, DAOTAO2
+ HTTTKT : HTTTKT1, HTTTKT2, HTTTKT3
4.1.3.2. Phân tích EFA cho biến phụ thuộc chất lượng BCTC
Bng 4.13 : Kim định KMO và Bartlett’s Test cho biến ph thuc
KMO and Bartlett’s Test
Tr s KMO (Kaiser-Meyer-Olkin of Sampling Adequacy)
0.837
Đại lượng thng kê
Bartlett’s (Bartlett’s
Test of Sphericity)
Approx. Chi-Square
481.056
Df
10
Sig.
0.000
(Ngun: Tác gi t tng hp t SPSS 20)
Da vào bng 4.13, ta thy h s KMO = 0,837 (đảm bo 0,5 < KMO < 1)
Sig. = 0,000 < 0,05, chng minh d liu nghiên cu phù hp vi vic phân
tích nhân t khám phá EFA và các biến quan sát có mối tương quan với nhân t.
Bng 4.14. Tng hợp phương sai trích của biến ph thuc
Total Variance Explained
Compone
nt
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
%
Total
% of
Variance
Cumulativ
e %
1
3.152
63.032
63.032
3.152
63.032
63.032
2
.572
11.433
74.464
3
.499
9.976
84.440
4
.465
9.297
93.737
5
.313
6.263
100.000
(Ngun: Tác gi t tng hp t SPSS 20)
Da vào bng 4.14, ta thy giá tr Eigenvalue = 3,152 >1 đại din cho
phn biến thiên được gii thích bi mi nhân t, thì nhân t rút trích ra có ý nghĩa
tóm tt thông tin tt nht. Tổng phương sai trích 63,032% điu này cho thy
các biến quan sát gii thích được 63,032% s biến thiên ca biến ph thuc.
Bng 4.15: Ma trn h s nhân t ca biến ph thuc
67 + DAOTAO: DAOTAO1, DAOTAO2 + HTTTKT : HTTTKT1, HTTTKT2, HTTTKT3 4.1.3.2. Phân tích EFA cho biến phụ thuộc chất lượng BCTC Bảng 4.13 : Kiểm định KMO và Bartlett’s Test cho biến phụ thuộc KMO and Bartlett’s Test Trị số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin of Sampling Adequacy) 0.837 Đại lượng thống kê Bartlett’s (Bartlett’s Test of Sphericity) Approx. Chi-Square 481.056 Df 10 Sig. 0.000 (Nguồn: Tác giả tự tổng hợp từ SPSS 20) Dựa vào bảng 4.13, ta thấy hệ số KMO = 0,837 (đảm bảo 0,5 < KMO < 1) và Sig. = 0,000 < 0,05, chứng minh dữ liệu nghiên cứu phù hợp với việc phân tích nhân tố khám phá EFA và các biến quan sát có mối tương quan với nhân tố. Bảng 4.14. Tổng hợp phương sai trích của biến phụ thuộc Total Variance Explained Compone nt Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulativ e % 1 3.152 63.032 63.032 3.152 63.032 63.032 2 .572 11.433 74.464 3 .499 9.976 84.440 4 .465 9.297 93.737 5 .313 6.263 100.000 (Nguồn: Tác giả tự tổng hợp từ SPSS 20) Dựa vào bảng 4.14, ta thấy giá trị Eigenvalue = 3,152 >1 đại diện cho phần biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố, thì nhân tố rút trích ra có ý nghĩa tóm tắt thông tin tốt nhất. Tổng phương sai trích là 63,032% điều này cho thấy các biến quan sát giải thích được 63,032% sự biến thiên của biến phụ thuộc. Bảng 4.15: Ma trận hệ số nhân tố của biến phụ thuộc
68
Component Matrix
a
Component
1
CLBCTC3
.817
CLBCTC1
.815
CLBCTC4
.785
CLBCTC2
.781
CLBCTC5
.770
(Ngun: Tác gi t tng hp t SPSS 20)
Bng 4.15 cho thy các biến quan sát trên ma trn ch 1 nhóm đều
có h s tải > 0,55, có nghĩa các biến quan sát này đều có ý nghĩa thực tin.
4.1.4. Phân tích tương quan hệ số Pearson
Trưc khi kiểm định hình nghiên cu bng hi quy tuyến tính bi, ta
cn xem xét s tương quan giữa các biến đc lp và biến ph thuc. Phân tích ma
trận tương quan sử dng h s tương quan Pearson để ng hóa mức độ cht ch
ca mi liên h gia 7 biến độc lp vi biến ph thuc. H s này biến thiên t -1
đến 1 vi các khon giá tr c th mang ý nghĩa như sau:
H s Pearson < 0,3: biến độc lp có mi quan h lng vi biến ph thuc.
0,3< H s Pearson< 0,6: biến độc lập có tương quan với biến ph thuc
H s Pearson càng gn 1: biến đc lp càng có mi quan h cht ch vi
biến ph thuc.
Bng 4.16: H s tương quan Pearson Correlation
PHAPL
Y
CHINH
TRI
KINH
TE
GIAOD
UC
VANH
OA
DAOTA
O
HTTT
KT
CLBC
TC
PHAPL
Y
Pearson
Correlat
ion
1
0.192
0.283
0.303
0.229
0.122
0.313
0.587
Sig. (2-
tailed)
0.003
0.000
0.000
0.000
0.059
0.000
0.000
68 Component Matrix a Component 1 CLBCTC3 .817 CLBCTC1 .815 CLBCTC4 .785 CLBCTC2 .781 CLBCTC5 .770 (Nguồn: Tác giả tự tổng hợp từ SPSS 20) Bảng 4.15 cho thấy các biến quan sát trên ma trận chỉ có 1 nhóm và đều có hệ số tải > 0,55, có nghĩa các biến quan sát này đều có ý nghĩa thực tiễn. 4.1.4. Phân tích tương quan hệ số Pearson Trước khi kiểm định mô hình nghiên cứu bằng hồi quy tuyến tính bội, ta cần xem xét sự tương quan giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc. Phân tích ma trận tương quan sử dụng hệ số tương quan Pearson để lượng hóa mức độ chặt chẽ của mối liên hệ giữa 7 biến độc lập với biến phụ thuộc. Hệ số này biến thiên từ -1 đến 1 với các khoản giá trị cụ thể mang ý nghĩa như sau: Hệ số Pearson < 0,3: biến độc lập có mối quan hệ lỏng với biến phụ thuộc. 0,3< Hệ số Pearson< 0,6: biến độc lập có tương quan với biến phụ thuộc Hệ số Pearson càng gần 1: biến độc lập càng có mối quan hệ chặt chẽ với biến phụ thuộc. Bảng 4.16: Hệ số tương quan Pearson Correlation PHAPL Y CHINH TRI KINH TE GIAOD UC VANH OA DAOTA O HTTT KT CLBC TC PHAPL Y Pearson Correlat ion 1 0.192 0.283 0.303 0.229 0.122 0.313 0.587 Sig. (2- tailed) 0.003 0.000 0.000 0.000 0.059 0.000 0.000
69
CHINH
TRI
Pearson
Correlat
ion
0.192
1
0.173
0.421
0.071
-0.141
0.199
0.341
Sig. (2-
tailed)
0.003
0.007
0.000
0.276
0.029
0.002
0.000
KINHT
E
Pearson
Correlat
ion
0.283
0.173
1
0.184
0.092
0.050
0.162
0.399
Sig. (2-
tailed)
0.000
0.007
0.004
0.154
0.439
0.012
0.000
GIAOD
UC
Pearson
Correlat
ion
0.303
0.421
0.184
1
0.174
0.028
0.325
0.450
Sig. (2-
tailed)
0.000
0.000
0.004
0.007
0.668
0.000
0.000
VANH
OA
Pearson
Correlat
ion
0.229
0.071
0.092
0.174
1
0.043
0.099
0.314
Sig. (2-
tailed)
0.000
0.276
0.154
0.007
0.506
0.125
0.000
DAOT
AO
Pearson
Correlat
ion
0.122
-0.141
0.050
0.028
0.043
1
-0.005
0.154
Sig. (2-
tailed)
0.059
0.029
0.439
0.668
0.506
0.943
0.017
HTTTK
T
Pearson
Correlat
ion
0.313
0.199
0.162
0.325
0.099
-0.005
1
0.512
Sig. (2-
tailed)
0.000
0.002
0.012
0.000
0.125
0.943
0.000
CLBCT
C
Pearson
Correlat
ion
0.587
0.341
0.399
0.450
0.314
0.154
0.512
1
69 CHINH TRI Pearson Correlat ion 0.192 1 0.173 0.421 0.071 -0.141 0.199 0.341 Sig. (2- tailed) 0.003 0.007 0.000 0.276 0.029 0.002 0.000 KINHT E Pearson Correlat ion 0.283 0.173 1 0.184 0.092 0.050 0.162 0.399 Sig. (2- tailed) 0.000 0.007 0.004 0.154 0.439 0.012 0.000 GIAOD UC Pearson Correlat ion 0.303 0.421 0.184 1 0.174 0.028 0.325 0.450 Sig. (2- tailed) 0.000 0.000 0.004 0.007 0.668 0.000 0.000 VANH OA Pearson Correlat ion 0.229 0.071 0.092 0.174 1 0.043 0.099 0.314 Sig. (2- tailed) 0.000 0.276 0.154 0.007 0.506 0.125 0.000 DAOT AO Pearson Correlat ion 0.122 -0.141 0.050 0.028 0.043 1 -0.005 0.154 Sig. (2- tailed) 0.059 0.029 0.439 0.668 0.506 0.943 0.017 HTTTK T Pearson Correlat ion 0.313 0.199 0.162 0.325 0.099 -0.005 1 0.512 Sig. (2- tailed) 0.000 0.002 0.012 0.000 0.125 0.943 0.000 CLBCT C Pearson Correlat ion 0.587 0.341 0.399 0.450 0.314 0.154 0.512 1
70
Sig. (2-
tailed)
0.000
0.000
0.000
0.000
0.000
0.017
0.000
(Ngun: Tác gi t tng hp t SPSS 20)
Trên cơ sở mối tương quan trên, ta thấy mô hình nghiên cứu đề xut phù
hp vi tp d liu: các thành phn ca biến độc lập tương quan tuyến tính
vi biến cht lưng BCTC (h s tương quan Pearson đều dương).
4.1.5. Phân tích hồi quy đa biến
T 7 nhân t tác động đến chất lượng BCTC đơn vị HCSN trên đa bàn
huyện Đức Hu, tỉnh Long An đã rút ra trên, tác gi s dng mô hình hi quy
để ước lượng các nhân t tác động, phương trình hồi quy có dng tổng quát như
sau:
CLBCTC = β0 + β1*PHAPLY + β2*CHINHTRI + β3*KINHTE +
β4*GIAODUC + β5*VANHOA + β6*DAOTAO + β7*HTTTKT
Trong đó: Biến ph thuc CLBCTC: Cht lưng BCTC
PHAPLY: Môi trường pháp lý
CHINHTRI: Môi trường chính tr
KINHTE: Môi trưng kinh tế
GIAODUC: Môi trường giáo dc
VANHOA: Môi trường văn hóa
DAOTAO: Đào tạo bồi dưỡng CBCCVC
HTTTKT: H thng TTKT của đơn vị
β0: Hệ s ca mô hình, mức độ tác động ca nhân t khác, ngoài các nhân
t chính trong mô hình.
Β1, β2,...:hệ s hi quy chun hóa cho biết mức độ quan trng ca các
nhân t tác động đến chất lượng BCTC tại đơn v HCSN trên địa bàn huyện Đức
Hu, tnh Long An.
4.1.5.1. Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình:
Bng 4.17. Kết qu hi quy ca mô hình
70 Sig. (2- tailed) 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.017 0.000 (Nguồn: Tác giả tự tổng hợp từ SPSS 20) Trên cơ sở mối tương quan trên, ta thấy mô hình nghiên cứu đề xuất phù hợp với tập dữ liệu: các thành phần của biến độc lập có tương quan tuyến tính với biến chất lượng BCTC (hệ số tương quan Pearson đều dương). 4.1.5. Phân tích hồi quy đa biến Từ 7 nhân tố tác động đến chất lượng BCTC đơn vị HCSN trên địa bàn huyện Đức Huệ, tỉnh Long An đã rút ra ở trên, tác giả sử dụng mô hình hồi quy để ước lượng các nhân tố tác động, phương trình hồi quy có dạng tổng quát như sau: CLBCTC = β0 + β1*PHAPLY + β2*CHINHTRI + β3*KINHTE + β4*GIAODUC + β5*VANHOA + β6*DAOTAO + β7*HTTTKT Trong đó: Biến phụ thuộc CLBCTC: Chất lượng BCTC PHAPLY: Môi trường pháp lý CHINHTRI: Môi trường chính trị KINHTE: Môi trường kinh tế GIAODUC: Môi trường giáo dục VANHOA: Môi trường văn hóa DAOTAO: Đào tạo bồi dưỡng CBCCVC HTTTKT: Hệ thống TTKT của đơn vị β0: Hệ số của mô hình, mức độ tác động của nhân tố khác, ngoài các nhân tố chính trong mô hình. Β1, β2,...:hệ số hồi quy chuẩn hóa cho biết mức độ quan trọng của các nhân tố tác động đến chất lượng BCTC tại đơn vị HCSN trên địa bàn huyện Đức Huệ, tỉnh Long An. 4.1.5.1. Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình: Bảng 4.17. Kết quả hồi quy của mô hình
71
(Ngun: Tác gi t tng hp t SPSS 20)
H s R
2
giúp đánh giá mức độ phù hp ca hình với ý nghĩa là các
biến độc lp gii thích được bao nhiêu % s biến thiên ca biến ph thuc. Trong
bng 4.17, h s R
2
đã hiệu chnh bng 0,578 đạt yêu cầu. Như vậy các biến độc
lp giải thích được 57,8 % (> 50%) s biến thiên ca biến ph thuc CLBCTC.
Bảng 4.18. Phân tích phương sai ANOVA
Model
Sum of
Squares
df
Mean
Square
F
Sig.
1
Regression
104.399
7
14.914
47.799
.000
b
Residual
72.388
232
.312
Total
176.787
239
(Ngun: Tác gi t tng hp t SPSS 20)
T s liu ca bng 4.18 có giá tr F ca mô hình 47,799, giá tr Sig. =
0,000, ti mức ý nghĩa 5% cho thấy mô hình hồi quy đưa ra phù hp vi d liu
kho sát. Hay nói cách khác, các biến độc lập tương quan tuyến tính vi biến
ph thuc vi mc đ tin cy 95%.
4.1.5.2. Kiểm định hệ số hồi quy mô hình
Bng 4.19. H s hi quy Coefficients
a
Model Summary
b
Mode
l
R
R
Squar
e
Adjuste
d R
Square
Std.
Error of
the
Estimat
e
Change Statistics
Durbin-
Watson
R
Squar
e
Chang
e
F
Chang
e
df1
df2
Sig. F
Change
1
.76
8
a
.591
.578
.55858
.591
47.799
7
232
.000
2.014
71 (Nguồn: Tác giả tự tổng hợp từ SPSS 20) Hệ số R 2 giúp đánh giá mức độ phù hợp của mô hình với ý nghĩa là các biến độc lập giải thích được bao nhiêu % sự biến thiên của biến phụ thuộc. Trong bảng 4.17, hệ số R 2 đã hiệu chỉnh bằng 0,578 đạt yêu cầu. Như vậy các biến độc lập giải thích được 57,8 % (> 50%) sự biến thiên của biến phụ thuộc CLBCTC. Bảng 4.18. Phân tích phương sai ANOVA Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 1 Regression 104.399 7 14.914 47.799 .000 b Residual 72.388 232 .312 Total 176.787 239 (Nguồn: Tác giả tự tổng hợp từ SPSS 20) Từ số liệu của bảng 4.18 có giá trị F của mô hình là 47,799, giá trị Sig. = 0,000, tại mức ý nghĩa 5% cho thấy mô hình hồi quy đưa ra phù hợp với dữ liệu khảo sát. Hay nói cách khác, các biến độc lập có tương quan tuyến tính với biến phụ thuộc với mức độ tin cậy 95%. 4.1.5.2. Kiểm định hệ số hồi quy mô hình Bảng 4.19. Hệ số hồi quy Coefficients a Model Summary b Mode l R R Squar e Adjuste d R Square Std. Error of the Estimat e Change Statistics Durbin- Watson R Squar e Chang e F Chang e df1 df2 Sig. F Change 1 .76 8 a .591 .578 .55858 .591 47.799 7 232 .000 2.014
72
(Ngun: Tác gi t tng hp t SPSS 20)
Da vào bng 4.19, ta thy các biến PHAPLY, CHINHTRI, KINHTE,
GIAODUC, VANHOA, DAOTAO, HTTTKT đều có sig. < 0,05, như vậy chúng
có mối tương quan và tác động đến biến ph thuc trong mô hình 7 biến này
đều có h s β > 0. Điu này chng t 7 nhân t trong mô hình hồi quy tác động
dương đến chất lượng BCTC tại đơn vị HCSN trên địa bàn huyện Đức Hu, tnh
Long An.
Mt khác, ta thy VIF ca 7 nhân t đều < 2 cho thy không có hiện tượng
đa cộng tuyến xãy ra, tc là không có mi quan h tuyến tính nào gia các biến.
Các nhân t ảnh hưởng trc tiếp đến chất lượng BCTC đơn vị HCSN trên
địa bàn huyện Đức Hu, tỉnh Long An được th hiện qua phương trình hồi quy đã
chuẩn hóa như sau:
CLBCTC = 0,325*PHAPLY + 0,135*CHINHTRI + 0,191*KINHTE +
0,134*GIAODUC + 0,155*VANHOA + 0,115*DAOTAO + 0,295* HTTTKT
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardiz
ed
Coefficient
s
t
Sig.
Collinearity
Statistics
B
Std. Error
Beta
Toleran
ce
VIF
1
(Constant)
-.244
.239
-1.021
.308
PHAPLY
.281
.041
.325
6.816
.000
.776
1.289
CHINHTRI
.109
.038
.135
2.849
.005
.782
1.278
KINHTE
.167
.039
.191
4.313
.000
.898
1.114
GIAODUC
.106
.039
.134
2.704
.007
.722
1.384
VANHOA
.116
.033
.155
3.563
.000
.935
1.070
DAOTAO
.080
.030
.115
2.658
.008
.951
1.052
HTTTKT
.282
.044
.295
6.419
.000
.838
1.194
72 (Nguồn: Tác giả tự tổng hợp từ SPSS 20) Dựa vào bảng 4.19, ta thấy các biến PHAPLY, CHINHTRI, KINHTE, GIAODUC, VANHOA, DAOTAO, HTTTKT đều có sig. < 0,05, như vậy chúng có mối tương quan và tác động đến biến phụ thuộc trong mô hình và 7 biến này đều có hệ số β > 0. Điều này chứng tỏ 7 nhân tố trong mô hình hồi quy tác động dương đến chất lượng BCTC tại đơn vị HCSN trên địa bàn huyện Đức Huệ, tỉnh Long An. Mặt khác, ta thấy VIF của 7 nhân tố đều < 2 cho thấy không có hiện tượng đa cộng tuyến xãy ra, tức là không có mối quan hệ tuyến tính nào giữa các biến. Các nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng BCTC đơn vị HCSN trên địa bàn huyện Đức Huệ, tỉnh Long An được thể hiện qua phương trình hồi quy đã chuẩn hóa như sau: CLBCTC = 0,325*PHAPLY + 0,135*CHINHTRI + 0,191*KINHTE + 0,134*GIAODUC + 0,155*VANHOA + 0,115*DAOTAO + 0,295* HTTTKT Model Unstandardized Coefficients Standardiz ed Coefficient s t Sig. Collinearity Statistics B Std. Error Beta Toleran ce VIF 1 (Constant) -.244 .239 -1.021 .308 PHAPLY .281 .041 .325 6.816 .000 .776 1.289 CHINHTRI .109 .038 .135 2.849 .005 .782 1.278 KINHTE .167 .039 .191 4.313 .000 .898 1.114 GIAODUC .106 .039 .134 2.704 .007 .722 1.384 VANHOA .116 .033 .155 3.563 .000 .935 1.070 DAOTAO .080 .030 .115 2.658 .008 .951 1.052 HTTTKT .282 .044 .295 6.419 .000 .838 1.194
73
Qua phương trình hồi quy trên thy rng mức độ tác động ca các nhân t:
Nhân t môi trường pháp lý có tác đng mnh nhất đến chất lượng BCTC đơn vị
HCSN, trong khi đó tác đng thp nhất đến chất lưng BCTC là nhân t Đào tạo
bi dưng CBCCVC.
4.1.5.3. Kiểm định sự vi phạm các giả định cần thiết trong hồi quy
tuyến tính mô hình:
hình hi quy tuyến tính bằng phương pháp Enter được thc hin vi
mt s gi định và mô hình ch thc s có ý nghĩa khi các giả định này được đảm
bo. Do vy, để đảm bảo cho độ tin cy của mô hình, đề tài còn phi thc hin
mt lot các dò tìm s vi phm các gi định cn thiết trong hi quy tuyến tính.
Gi định không hiện tượng đa cộng tuyến: bng 4.19, ta thy tt c
các giá tr VIF đều nh hơn 2: Hiện tượng đa cộng tuyến gia các biến độc lp
ảnh hưởng không đáng kể đến mô hình.
Đại lượng thng kê Durbin - Watson (d) = 2,014 nên các phần trong
mẫu không có tương quan với nhau.
Gi định liên h tuyến tính: Đồ th phân tán Scatterplot kim tra gi định
liên h tuyến tính. Nếu gi định liên h tuyến tính không b vi phm thì ta s
không nhn thy có mi liên h gì gia các giá tr d đoán với phần dư, phần
s phân tán ngu nhiên (Hoàng Trng và Chu Nguyn Mng Ngc, 2008).
Như vậy mô hình hi quy tuyến tính được xây dựng theo phương trình
trên là không vi phm các gi định cn thiết trong hi quy tuyến tính.
Hình 4.1. Đ th Histogram ca CLBCTC
73 Qua phương trình hồi quy trên thấy rằng mức độ tác động của các nhân tố: Nhân tố môi trường pháp lý có tác động mạnh nhất đến chất lượng BCTC đơn vị HCSN, trong khi đó tác động thấp nhất đến chất lượng BCTC là nhân tố Đào tạo bồi dưỡng CBCCVC. 4.1.5.3. Kiểm định sự vi phạm các giả định cần thiết trong hồi quy tuyến tính mô hình: Mô hình hồi quy tuyến tính bằng phương pháp Enter được thực hiện với một số giả định và mô hình chỉ thực sự có ý nghĩa khi các giả định này được đảm bảo. Do vậy, để đảm bảo cho độ tin cậy của mô hình, đề tài còn phải thực hiện một loạt các dò tìm sự vi phạm các giả định cần thiết trong hồi quy tuyến tính. Giả định không có hiện tượng đa cộng tuyến: Ở bảng 4.19, ta thấy tất cả các giá trị VIF đều nhỏ hơn 2: Hiện tượng đa cộng tuyến giữa các biến độc lập ảnh hưởng không đáng kể đến mô hình. Đại lượng thống kê Durbin - Watson (d) = 2,014 nên các phần dư trong mẫu không có tương quan với nhau. Giả định liên hệ tuyến tính: Đồ thị phân tán Scatterplot kiểm tra giả định liên hệ tuyến tính. Nếu giả định liên hệ tuyến tính không bị vi phạm thì ta sẽ không nhận thấy có mối liên hệ gì giữa các giá trị dự đoán với phần dư, phần dư sẽ phân tán ngẫu nhiên (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008). Như vậy mô hình hồi quy tuyến tính được xây dựng theo phương trình ở trên là không vi phạm các giả định cần thiết trong hồi quy tuyến tính. Hình 4.1. Đồ thị Histogram của CLBCTC
74
(Ngun: Tác gi t tng hp t SPSS 20)
Giá tr trung bình Mean gn bằng 0, độ lch chun 0,985 gn bng 1,
như vậy có th nói, phân phi phần dư xấp x chuẩn. Do đó, có thể kết lun rng:
Gi thiết phân phi chun ca phần dư không bị vi phm.
Hình 4.2. Đ th phân tán Scatterplot CLBCTC
(Ngun: Tác gi t tng hp t SPSS 20)
Nhìn vào đ th ta thy phần dư được phân tán mt cách ngu nhiên trong
vùng xung quanh đường hoành độ 0, do vy gi định quan h tuyến tính không b
vi phm.
4.1.5.4. Kết quả kiểm định giả thuyết của mô hình
Qua kết qu phân tích các nhân t và mô hình, các gi thuyết đều được
chp nhn th hin Bng 4.20.
Bng 4.20. Kết qu kiểm định các gi thuyết ca mô hình
TT
Gi thuyết
Kết qu
1
H1: Môi trường pháp lý ảnh hưởng đến chất lượng BCTC
Chp nhn kết qu
2
H2: Môi trường chính tr ảnh hưởng đến chất lượng BCTC
Chp nhn kết qu
3
H3: Môi trường kinh tế ảnh hưởng đến chất lượng BCTC
Chp nhn kết qu
4
H4: Môi trường giáo dc ảnh hưởng đến chất lượng BCTC
Chp nhn kết qu
5
H5: Môi trường văn hóa ảnh hưởng đến chất lượng BCTC
Chp nhn kết qu
6
H6: Đào tạo bồi dưỡng CBCCVC ảnh hưởng đến chất lượng BCTC
Chp nhn kết qu
7
H7: H thng TTKT của đơn vị ảnh hưởng đến chất lượng BCTC
Chp nhn kết qu
74 (Nguồn: Tác giả tự tổng hợp từ SPSS 20) Giá trị trung bình Mean gần bằng 0, độ lệch chuẩn là 0,985 gần bằng 1, như vậy có thể nói, phân phối phần dư xấp xỉ chuẩn. Do đó, có thể kết luận rằng: Giả thiết phân phối chuẩn của phần dư không bị vi phạm. Hình 4.2. Đồ thị phân tán Scatterplot CLBCTC (Nguồn: Tác giả tự tổng hợp từ SPSS 20) Nhìn vào đồ thị ta thấy phần dư được phân tán một cách ngẫu nhiên trong vùng xung quanh đường hoành độ 0, do vậy giả định quan hệ tuyến tính không bị vi phạm. 4.1.5.4. Kết quả kiểm định giả thuyết của mô hình Qua kết quả phân tích các nhân tố và mô hình, các giả thuyết đều được chấp nhận thể hiện ở Bảng 4.20. Bảng 4.20. Kết quả kiểm định các giả thuyết của mô hình TT Giả thuyết Kết quả 1 H1: Môi trường pháp lý ảnh hưởng đến chất lượng BCTC Chấp nhận kết quả 2 H2: Môi trường chính trị ảnh hưởng đến chất lượng BCTC Chấp nhận kết quả 3 H3: Môi trường kinh tế ảnh hưởng đến chất lượng BCTC Chấp nhận kết quả 4 H4: Môi trường giáo dục ảnh hưởng đến chất lượng BCTC Chấp nhận kết quả 5 H5: Môi trường văn hóa ảnh hưởng đến chất lượng BCTC Chấp nhận kết quả 6 H6: Đào tạo bồi dưỡng CBCCVC ảnh hưởng đến chất lượng BCTC Chấp nhận kết quả 7 H7: Hệ thống TTKT của đơn vị ảnh hưởng đến chất lượng BCTC Chấp nhận kết quả
75
Tóm lại, sau khi phân tích tương quan và chạy mô hình hi quy tuyến tính
đa biến, luận văn đưa ra mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến cht lưng BCTC
đơn vị HCSN gm 7 nhân t th hiện như sau:
4.2. Bàn luận kết quả nghiên cứu
Căn cứ vào Bng 4.19 h s β ca các biến độc lp trong mô hình hi quy
cho thy các biến trong môi trưng pháp lý, môi trường chính trị, môi trường
kinh tế, môi trường giáo dục, môi trường văn hóa, đào to bồi dưỡng CBCCVC,
h thng TTKT của đơn vị mi quan h đồng biến vi biến ph thuc cht
ng BCTC tại đơn vị HCSN trên đa bàn huyn Đức Hu, tnh Long An.
Khi nhân t “Môi trường pháp tăng 1 đơn vị so với ban đầu, trong
điều kin các nhân t khác không đổi s làm cho chất lượng BCTC tại đơn vị
HCSN trên đa bàn huyện Đức Hu tăng thêm 0,281 đơn vị tương ứng.
Tương tự như vy, trong điều kin các nhân t khác không đổi khi tăng 1
đơn vị so với ban đầu đối vi nhân t “Môi trường chính trị” sẽ làm cho cht
ng BCTC tại đơn vị HCSN trên địa bàn huyện Đức Hu, tỉnh Long An tăng
thêm 0,109 đơn vị.
(+) 0,325
Môi trường chính tr
Môi trường pháp lý
Môi trường kinh tế
Đào tạo bồi dưỡng CBCCVC
Môi trường văn hóa
Môi trường giáo dc
Hình 4.3. Mô hình các nhân t ảnh hưởng đến chất lượng BCTC
Cht
ng
BCTC
H thng TTKT của đơn vị
(+) 0,135
(+) 0,191
(+) 0,134
(+) 0,115
(+) 0,155
(+) 0,295
75 Tóm lại, sau khi phân tích tương quan và chạy mô hình hồi quy tuyến tính đa biến, luận văn đưa ra mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng BCTC đơn vị HCSN gồm 7 nhân tố thể hiện như sau: 4.2. Bàn luận kết quả nghiên cứu Căn cứ vào Bảng 4.19 hệ số β của các biến độc lập trong mô hình hồi quy cho thấy các biến trong môi trường pháp lý, môi trường chính trị, môi trường kinh tế, môi trường giáo dục, môi trường văn hóa, đào tạo bồi dưỡng CBCCVC, hệ thống TTKT của đơn vị có mối quan hệ đồng biến với biến phụ thuộc chất lượng BCTC tại đơn vị HCSN trên địa bàn huyện Đức Huệ, tỉnh Long An. Khi nhân tố “Môi trường pháp lý” tăng 1 đơn vị so với ban đầu, trong điều kiện các nhân tố khác không đổi sẽ làm cho chất lượng BCTC tại đơn vị HCSN trên địa bàn huyện Đức Huệ tăng thêm 0,281 đơn vị tương ứng. Tương tự như vậy, trong điều kiện các nhân tố khác không đổi khi tăng 1 đơn vị so với ban đầu đối với nhân tố “Môi trường chính trị” sẽ làm cho chất lượng BCTC tại đơn vị HCSN trên địa bàn huyện Đức Huệ, tỉnh Long An tăng thêm 0,109 đơn vị. (+) 0,325 Môi trường chính trị Môi trường pháp lý Môi trường kinh tế Đào tạo bồi dưỡng CBCCVC Môi trường văn hóa Môi trường giáo dục Hình 4.3. Mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng BCTC Chất lượng BCTC Hệ thống TTKT của đơn vị (+) 0,135 (+) 0,191 (+) 0,134 (+) 0,115 (+) 0,155 (+) 0,295