Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Đánh giá thực trạng quản lý và sử dụng quỹ đất công ích tại thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định
6,799
603
113
43
Dân số ngày càng tăng, đồng thời nhu cầu đất đai cho sản xuất, mở rộng khu dân
cư, xây dựng cơ sở hạ tầng và các công trình phúc lợi ngày càng tăng đã gây ra
áp lực
lớn trong việc sử dụng đất của thị xã.
Về lao động và việc làm: Năm 2015, toàn thị xã có 108.119 người trong độ tuổi
lao động, chiếm 58,90% tổng dân số. Số lao động đang làm việc trong các ngành
nghề
là 98.289 người, chiếm 90,90% lực lượng lao động. Lao động thuộc lĩnh vực nông,
lâm nghiệp và thuỷ sản chiếm 61,04%; lĩnh vực công nghiệp, xây dựng và dịch vụ
chiếm 38,96% [13]. Nhìn chung, nguồn lao động của thị xã khá dồi dào, chủ yếu là
lực
lượng lao động trẻ. Tuy nhiên, trình độ và chất lượng lao động chưa cao, tỷ lệ
lao động
đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghề còn thấp (chỉ đạt 50,00%) [13]. Trong tương lai,
để
đáp ứng được yêu cầu phát triển kinh tế của thị xã thì việc đào tạo, nâng cao
chất
lượng và trình độ lao động là vấn đề cần được quan tâm nhằm đáp ứng cho sự
nghiệp
công nghiệp hóa - hiện đại hóa của địa phương.
Về thu nhập: Với các chính sách cụ thể, kịp thời của chính quyền các ngành, các
cấp trong thời gian sau khi được Chính phủ quyết định công nhận thị xã, cùng với
nỗ
lực của từng hộ gia đình, cá nhân, đời sống người dân thị xã đã có nhiều cải
thiện.
Công tác xóa đói, giảm nghèo được triển khai thường xuyên đã góp phần không nhỏ
trong việc giảm số lượng các hộ đói nghèo. Do đó, tỷ lệ hộ nghèo giảm liên tục
qua
các năm: 2011 là 6,65%, năm 2015 chỉ còn 3,50% [13].
Nhiều hộ gia đình đã mạnh dạn chuyển đổi cơ cấu sản xuất nuôi trồng kết hợp
nên đã có tích lũy, mở rộng phát triển sản xuất. Giá trị sản xuất bình quân đầu
người
năm 2011 đạt gần 28,7 triệu đồng và đến năm 2015 đạt 47,0 triệu đồng. Thu nhập
bình
quân đầu người năm 2015 đạt 30,3 triệu đồng [13].
Nhìn chung, thu nhập của nhân dân trong thị xã đã cải thiện đáng kể, nhưng mức
sống của nhân dân vẫn còn thấp, thu nhập không đồng đều giữa các đối tượng và
giữa
các vùng Do đó trong những năm tới cần đầu tư phát triển mạnh hơn về kinh tế, xã
hội,
khai thác tốt tiềm năng đất đai nhằm nâng cao hơn đời sống của người dân.
3.1.2.4. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng
Hạ tầng đóng vai trò rất quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển của kinh
tế -
xã hội; giúp khai thác tốt tiềm năng, lợi thế, mở rộng giao lưu, trao đổi hàng
hóa, thu
hút đầu tư,... Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật và xã hội của Thị xã
An
Nhơn trong những năm gần đây như sau:
a. Giao thông
Hệ thống giao thông đường bộ của thị xã khá phát triển với 2 tuyến Quốc lộ, 4
tuyến tỉnh lộ và hệ thống đường liên xã với tổng chiều dài khoảng 445,28 km. Các
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove
the watermark
44
tuyến đường này đã tạo thành mạng lưới giao thông đường bộ khá hoàn chỉnh trong
thị
xã và rất thuận tiện trong việc đi lại, vận chuyển hàng hóa đến các địa phương
khác
trong địa bàn tỉnh và khu vực ngoài tỉnh. Chất lượng đường giao thông của thị xã
đã
được cải thiện, tỷ lệ đường nhựa và bê tông được nâng lên đáng kể. Các tuyến
đường
liên xã và đường giao thông nông thôn đã bắt đầu nhựa hóa hoặc trải bê tông.
Nhìn
chung, giao thông đường bộ phát triển đã có tác động rất tích cực đến sản xuất,
đời
sống, giao lưu hàng hóa và văn minh đô thị vào khu vực nông thôn.
Tuyến đường sắt Bắc Nam chạy qua địa bàn thị xã có tổng chiều dài khoảng 11,5
km. Trên toàn tuyến có ga Bình Định, hiện nay ga này chủ yếu phục vụ bốc xếp
hàng
hóa (vật liệu xây dựng, phân bón và hàng hóa giao thương).
b. Thuỷ lợi và cấp, thoát nước
Hệ thống thuỷ lợi được tỉnh, thị xã quan tâm đầu tư phát triển đáp ứng yêu cầu
tưới tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, thâm canh
nâng
cao hệ số sử dụng đất. Hệ thống kênh mương đang dần được kiên cố hoá, đê sông
thường xuyên được gia cố đảm bảo an toàn trong mùa mưa lũ. Nhìn chung hệ thống
thuỷ lợi của thị xã đã đáp ứng tốt nhu cầu cho sản xuất nông nghiệp của thị xã.
Hệ thống cấp nước của thị xã còn nhiều hạn chế, các công trình cấp nước sạch
phục vụ cho sinh hoạt chỉ đáp ứng được một phần nhu cầu của các khu dân cư đô
thị,
chưa được đầu tư phát triển nhiều ở khu vực nông thôn.
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật thoát nước từng bước được đầu tư nhưng còn thiếu và
chưa đồng bộ, chưa có hệ thống thoát nước thải riêng. Các loại nước thải sinh
hoạt,
nước thải công nghiệp,… không qua xử lý được thải chung trong cùng hệ thống với
nước mưa ra các sông, hồ gây ô nhiễm nguồn nước mặt.
c. Cơ sở y tế
Mạng lưới y tế cơ sở tiếp tục củng cố và kiện toàn, đến nay đã có 100% xã,
phường đạt chuẩn quốc gia về y tế, chất lượng chăm sóc sức khỏe nhân dân từng
bước
được nâng lên. Các chương trình y tế quốc gia, y tế dự phòng thực hiện tương đối
tốt,
không để xảy ra dịch bệnh trên diện rộng. Hoạt động truyền thông dân số kết hợp
dịch
vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản - kế hoạch hóa gia đình ở cơ sở được đẩy mạnh.
d. Cơ sở giáo dục – đào tạo
Giáo dục - đào tạo của thị xã An Nhơn ngày càng phát triển, từng bước đáp ứng
yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực của địa phương. Chất lượng và hiệu quả giáo dục -
đào tạo ở các cấp học, ngành học được nâng lên. Hiện trạng cơ sở vật chất ngành
giáo
dục đào tạo tại địa bàn thị xã được thể hiện tại Bảng 3.4.
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove
the watermark
45
Bảng 3.4. Hiện trạng cơ sở giáo dục của thị xã An Nhơn
Loại trường học
Số trường
Số phòng học
Trường mầm non
29
158
Trường tiểu học
28
512
Trường THCS
15
323
Trường THPT
6
138
Trường trung cấp
1
40
(Nguồn: [23])
Với hiện trạng cơ sở vật chất và đội ngũ giáo viên hiện tại đã đáp ứng đủ nhu
cầu
học tập của học sinh và nâng cao chất lượng giáo dục của địa phương.
3.2. Hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn thị xã An Nhơn
3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất
Theo số liệu kiểm kê đất đai năm 2015 được thể hiện tại Bảng 3.5 cho thấy, thị
xã An Nhơn có tổng diện tích tự nhiên 24.449,16 ha, chiếm 4,04% diện tích tự
nhiên
toàn tỉnh, được phân bố trong phạm vi của 15 xã, phường.
Bảng 3.5. Hiện trạng sử dụng đất năm 2015 của thị xã An Nhơn
Thứ tự
Loại đất
Mã
Diện tích
(ha)
Cơ cấu
(ha)
I
Tổng diện tích tự nhiên
24.449,16
100,00
1
Đất nông nghiệp
NNP
17.388,01
71,12
1.1
Đất sản xuất nông nghiệp
SXN
11.312,08
46,27
1.1.1
Đất trồng cây hàng năm
CHN
9.488,82
38,81
1.1.2
Đất trồng cây lâu năm
CLN
1.823,25
7,46
1.2
Đất lâm nghiệp
LNP
5.721,82
23,40
1.2.1
Đất rừng sản xuất
RSX
4.331,23
17,72
1.2.2
Đất rừng phòng hộ
RPH
1.390,59
5,69
1.2.3
Đất rừng đặc dụng
RDD
0,00
0,00
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove
the watermark
46
Thứ tự
Loại đất
Mã
Diện tích
(ha)
Cơ cấu
(ha)
1.3
Đất nuôi trồng thủy sản
NTS
10,52
0,04
1.4
Đất làm muối
LMU
0,00
0,00
1.5
Đất nông nghiệp khác
NKH
343,58
1,41
2
Đất phi nông nghiệp
PNN
5.737,54
23,47
2.1
Đất ở
OCT
912,27
3,73
2.1.1
Đất ở tại nông thôn
ONT
529,95
2,17
2.1.2
Đất ở tại đô thị
ODT
382,32
1,56
2.2
Đất chuyên dùng
CDG
3.099,28
12,68
2.2.1
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
TSC
9,02
0,04
2.2.2
Đất quốc phòng
CQP
340,10
1,39
2.2.3
Đất an ninh
CAN
0,86
0,00
2.2.4
Đất xây dựng công trình sự nghiệp
DSN
136,92
0,56
2.2.5
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
CSK
693,46
2,84
2.2.6
Đất có mục đích công cộng
CCC
1.918,87
7,85
2.3
Đất cơ sở tôn giáo
TON
29,54
0,12
2.4
Đất cơ sở tín ngưỡng
TIN
6,99
0,03
2.5
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, NHT
NTD
729,60
2,98
2.6
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
SON
882,32
3,61
2.7
Đất có mặt nước chuyên dùng
MNC
64,52
0,26
2.8
Đất phi nông nghiệp khác
PNK
12,99
0,05
3
Đất chưa sử dụng
CSD
1.323,61
5,41
3.1
Đất bằng chưa sử dụng
BCS
687,59
2,81
3.2
Đất đồi núi chưa sử dụng
DCS
379,02
1,55
3.3
Núi đá không có rừng cây
NCS
256,99
1,05
(Nguồn: [28])
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove
the watermark
47
Diện tích đất được chia làm 3 nhóm đất chính như sau:
Đất nông nghiệp: 17.388,01 ha, chiếm 71,12% tổng diện tích tự nhiên và chiếm
75,19% tổng diện tích đã được sử dụng vào các mục đích.
Đất phi nông nghiệp: 5.737,54 ha, chiếm 23,47% tổng diện tích tự nhiên và
chiếm 24,81% tổng diện tích đã được sử dụng cho các mục đích.
Đất chưa sử dụng: 1.323,61ha, chiếm 5,41% tổng diện tích tự nhiên, giảm 699,35
ha so với năm 2010.
Hình 3.2. Cơ cấu sử dụng đất năm 2015 của thị xã An Nhơn
(Nguồn: [28])
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove
the watermark
48
3.2.1.1. Hiện trạng sử dụng nhóm đất nông nghiệp
Bảng 3.6. Diện tích, cơ cấu đất nông nghiệp năm 2015 của thị xã An Nhơn
Thứ tự
Loại đất
Mã
Diện tích
(ha)
Cơ cấu
(%)
1
Đất nông nghiệp
NNP
17.388,01
100,00
1.1
Đất sản xuất nông nghiệp
SXN
11.312,09
65,06
1.1.1
Đất trồng cây hàng năm
CHN
9.488,82
54,57
1.1.1.1
Đất trồng lúa
LUA
7.399,70
42,56
1.1.1.1.1
Đất chuyên trồng lúa nước
LUC
7.239,23
41,63
1.1.1.1.2
Đất trồng lúa nước còn lại
LUK
160,47
0,92
1.1.1.1.3
Đất trồng lúa nương
LUN
-
0,00
1.1.1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
HNK
2.089,12
12,01
1.1.1.2.1
Đất bằng trồng cây hàng năm khác
BHK
2.088,45
12,01
1.1.1.2.2
Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác
NHK
0,67
0,00
1.1.2
Đất trồng cây lâu năm
CLN
1.823,26
10,49
1.2
Đất lâm nghiệp
LNP
5.721,81
32,91
1.2.1
Đất rừng sản xuất
RSX
4.331,22
24,91
1.2.2
Đất rừng phòng hộ
RPH
1.390,59
8,00
1.2.3
Đất rừng đặc dụng
RDD
-
0,00
1.3
Đất nuôi trồng thủy sản
NTS
10,52
0,06
1.4
Đất làm muối
LMU
-
0,00
1.5
Đất nông nghiệp khác
NKH
343,59
1,98
(Nguồn: [28])
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove
the watermark
49
Hình 3.3. Cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp năm 2015 của thị xã An Nhơn
Số liệu hiện trạng sử dụng nhóm đất nông nghiệp được thể hiện tại Bảng 3.6 và
Hình 3.3 cho thấy:
- Đất trồng cây hàng năm có diện tích 9.488,82 ha, chiếm 54,57% diện tích nhóm
đất nông nghiệp. Trong đó:
+ Đất trồng lúa có 7.399,70 ha, chiếm 42,56% diện tích nhóm đất nông nghiệp,
chủ yếu là trồng lúa 2-3 vụ. Trong 7.399,70 ha đất trồng lúa thì đất chuyên
trồng lúa
nước 7.239,23 ha và đất trồng lúa nước còn lại 160,47 ha. Diện tích đất công ích
hiện
đang trồng lúa chủ yếu là loại đất trồng lúa nước còn lại.
+ Đất trồng cây hàng năm khác có 2.089,13 ha, chiếm 12,01% diện tích đất nông
nghiệp, trong đó chủ yếu là diện tích gieo trồng các loại ngô, mè, lạc, rau
màu,... để
đáp ứng nhu cầu thực phẩm cho thị trường trong và ngoài thị xã. Diện tích đất
trồng
cây hàng năm có ở hầu hết các xã, tuy nhiên tập trung nhiều ở các xã: Nhơn Thọ
415,19 ha, Nhơn Tân 291,49 ha, Nhơn Hậu 189,46 ha, Nhơn Khánh 153,48 ha,
phường Nhơn Hoà 201,86 ha và phường Nhơn Hưng 149,01 ha.
- Đất trồng cây lâu năm của thị xã có 1.823,26 ha, chiếm 10,49% diện tích nhóm
đất nông nghiệp, các địa phương có diện tích đất trồng cây lâu năm lớn như: Nhơn
Hậu 194,92 ha, Nhơn Hòa 223,48 ha, Nhơn Tân 379,39 ha, Nhơn Mỹ 261,22 ha và
Nhơn Thành 128,04 ha.
- Đất lâm nghiệp: An Nhơn hiện có 5.721,82 ha đất lâm nghiệp, chiếm 32,9%
diện tích nhóm đất nông nghiệp. Diện tích đất lâm nghiệp phân bố chủ yếu ở xã
Nhơn
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove
the watermark
50
Tân 3.739,32 ha, Nhơn Thọ 1.501,91 ha, phường Nhơn Hoà 269,61 ha và phường
Nhơn Thành 141,92 ha. Phân theo mục đích sử dụng gồm:
+ Đất rừng sản xuất 4.331,22 ha, chiếm 75,70% diện tích đất lâm nghiệp, bằng
13,35% diện tích tự nhiên của thị xã, chủ yếu phân bố ở các xã khu vực miền núi
của
thị xã.
+ Đất rừng phòng hộ 1.390,59 ha, chiếm 24,30% diện tích đất lâm nghiệp, phân
bố toàn bộ diện tích trên địa bàn xã Nhơn Tân. Diện tích đất rừng phòng hộ đang
giữ
vai trò rất quan trọng trong điều hoà nguồn nước cho các hồ trên địa bàn, góp
phần
tích cực giảm tốc độ xói mòn đất đai.
- Đất nuôi trồng thủy sản: Năm 2015, diện tích đất nuôi trồng thuỷ sản 10,52 ha,
chiếm 0,06% diện tích nhóm đất nông nghiệp, tập trung chủ yếu ở xã Nhơn Lộc 5,23
ha, Nhơn Khánh 3,72 ha, Nhơn Tân 1,55 ha, Nhơn An 0,02 ha. Hiện nay, diện tích
đất
này các hộ gia đình nuôi cá nước ngọt với quy mô nhỏ lẻ nhưng hiệu quả không
cao.
- Đất nông nghiệp khác: Đến năm 2015, An Nhơn có 343,59 ha đất nông nghiệp
khác, chiếm 1,98% diện tích nhóm đất nông nghiệp, phân bố nhiều ở các xã Nhơn
Tân
258,54 ha và Nhơn Thọ 46,34 ha. Diện tích đất nông nghiệp khác chủ yếu là đất
phát
triển các trang trại.
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove
the watermark
51
3.2.1.2. Hiện trạng sử dụng nhóm đất phi nông nghiệp
Bảng 3.7. Diện tích, cơ cấu đất phi nông nghiệp năm 2015 của thị xã An Nhơn
Thứ
tự
Loại đất
Mã
Diện tích
(ha)
Cơ
cấu
(%)
2
Đất phi nông nghiệp
PNN
5.737,53
100,00
2.1
Đất ở
OCT
912,29
15,90
2.1.1
Đất ở tại nông thôn
ONT
529,96
9,24
2.1.2
Đất ở tại đô thị
ODT
382,33
6,66
2.2
Đất chuyên dùng
CDG
3.099,27
54,02
2.2.1
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
TSC
9,04
0,16
2.2.2
Đất quốc phòng
CQP
340,11
5,93
2.2.3
Đất an ninh
CAN
0,86
0,01
2.2.4
Đất xây dựng công trình sự nghiệp
DSN
136,92
2,39
2.2.5
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
CSK
693,46
12,09
2.2.6
Đất có mục đích công cộng
CCC
1.918,88
33,44
2.3
Đất cơ sở tôn giáo
TON
29,51
0,51
2.4
Đất cơ sở tín ngưỡng
TIN
7,00
0,12
2.5
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà
hộ tang
NTD
729,62
12,72
2.6
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
SON
882,32
15,38
2.7
Đất có mặt nước chuyên dùng
MNC
64,52
1,12
2.8
Đất phi nông nghiệp khác
PNK
12,99
0,23
(Nguồn: [28])
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove
the watermark
52
Diện tích nhóm đất phi nông nghiệp là 5.737,53 ha, trong đó các loại đất chiếm
tỷ lệ lớn là:
Đất ở 912,29 ha, chiếm 15,90% diện tích đất phi nông nghiệp, diện tích này vẫn
chưa đáp ứng đủ nhu cầu của người dân trong quá trình đô thị hóa của địa phương.
Đất chuyên dùng 3.099,27 ha, chiếm 54,02% diện tích đất phi nông nghiệp.
Trong đó, đất có mục đích công cộng 1.918,88 ha, chiếm 33,44% tổng diện tích đất
phi nông nghiệp. Qua tổng hợp, hiện nay toàn thị xã có 8,17 ha đất sinh hoạt
cộng
đồng (nhà văn hóa, khu thể dục thể thao) và 9,36 ha đất khu vui chơi giải trí,
diện tích
này còn rất thấp so với yêu cầu của phát triển đô thị An Nhơn trong tương lai.
3.2.1.3. Hiện trạng nhóm đất chưa sử dụng
Đất chưa sử dụng của thị xã còn 1.323,61 ha, chiếm 5,41% tổng diện tích tự
nhiên trên toàn địa bàn thị xã. Trong đó đất bằng chưa sử dụng có diện tích lên
đến
687,59 ha, chiếm 51,95% tổng diện tích đất chưa sử dụng, đây là loại đất có thể
bổ
sung vào quỹ đất công ích của địa phương, cụ thể tại Bảng 3.8.
Bảng 3.8. Diện tích, cơ cấu nhóm đất chưa sử dụng năm 2015 của thị xã An Nhơn
Thứ tự
Loại đất
Mã
Diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
3
Đất chưa sử dụng
CSD
1.323,61
100,00
3.1
Đất bằng chưa sử dụng
BCS
687,59
51,95
3.2
Đất đồi núi chưa sử dụng
DCS
379,02
28,64
3.3
Núi đá không có rừng cây
NCS
256,99
19,42
(Nguồn: [28])
3.2.2. Biến động đất đai
Bảng 3.9. Biến động đất đai giai đoạn 2010-2015 của thị xã An Nhơn
Đơn vị tính: ha
Chỉ tiêu
Năm 2010
Năm 2015
Biến động
(tăng +, giảm -)
Tổng diện tích tự nhiên
24.264,36
24.449,16
184,80
Đất nông nghiệp
17.182,15
17.388,01
205,86
Đất phi nông nghiệp
5.174,82
5.737,54
562,72
Đất chưa sử dụng
1.907,39
1.323,61
-583,78
(Nguồn: [24], [28])
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove
the watermark