Luận văn: Kết cấu trong công trình Trung tâm Mắt 280.Điện Biên Phủ .Q3.TP.HCM
2,405
11
144
1.36
2.68
2.72
0.72 0.72
2.72
0.563
2.68
1.5
1.36
2.68
2.72
0.72
2.72
0.563
2.68
1.5
1.36
2.68
2.72
0.72
2.72
0.563
2.68
1.5
1.36
2.68
2.72
0.72
2.72
0.563
2.68
1.5
1.36
2.68
2.72
0.72
2.72
0.563
2.68
1.5
2.68
2.72
0.9
2.72
0.563
2.68
1.5
2.68
2.72
0.9
2.72
0.563
2.68
1.5
2.68
2.72
0.9
2.72
0.563
2.68
1.5
2.68
2.72
0.9
2.72
0.563
2.68
1.5
0.91
0.902
0.26
0.902
0.15
0.95
0.41
0.33
0.72
0.72
0.72
0.72
0.72
0.72
TH6 :HOAÏT TAÛI LIEÀN NHÒP CHAÚN
1.36
2.68
2.72
0.72 0.72
2.72
0.563
2.68
1.5
1.36
2.68
2.72
0.72 0.72
2.72
0.563
2.68
1.5
1.36
2.68
2.72
0.72 0.72
2.72
0.563
2.68
1.5
1.36
2.68
2.72
0.72 0.72
2.72
0.563
2.68
1.5
0.37
0.91
0.902
0.33 0.33
0.902
0.15
0.95
0.41
2.68
2.72 2.72
0.9
2.68
1.5
0.563
2.68
2.72 2.72
0.9
2.68
1.5
0.563
2.68
2.72 2.72
0.9
2.68
1.5
0.563
2.68
2.72 2.72
0.9
2.68
1.5
0.563
2.68
2.72 2.72
0.9
2.68
1.5
0.563
0.72
0.72
0.72
0.72
0.72
TH7: HOAÏT TAÛI LIEÀN NHÒP LEÛ
0.297T
0.306T\m
0.316T\ m
0.286T\ m
0.275T\m
0.263T\m
0.248T\m
0.230T\ m
0.205T\m
0.175T\m
0.237T\m
0.230T\ m
0.223T\m
0.215T\m
0.207T\m
0.197T\m
0.186T\m
0.172T\m
0.154T\m
0.131T\m
T H 8: GIOÙ TRAÙI
0.316T\ m
0.306T\ m
0.297T \m
0.286T \m
0.275T\m
0.263T\ m
0.248T\m
0.230T\m
0.205T\m
0.175T \m
0.237T\m
0.230T\m
0.223T \m
0.215T \m
0.207T\m
0.197T\m
0.186T \m
0.172T\m
0.154T\m
0.131T\ m
T H 9: GIO ÙPHAÛI
III.5 TỔ HỢP TẢI TRỌNG VÀ TÍNH TOÁN NỘI LỰC
Các trường hợp tải trọng
TH1 : Tỉnh tải chất đầy
TH2 : Hoạt tải tầng chẵn
TH3 : Hoạt tải tầng lẻ
TH4 : Hoạt tải cách nhịp chẵn
TH5 : Hoạt tải cách nhịp lẽ
TH6 : Hoạt tải liền nhịp chẵn
TH7 : Hoạt tải liền nhịp lẽ
TH8 : Gió trái
TH9 : Gió phải
Xử lý kết quả nội lực khung phẳng do 9 trường hợp tải trọng gây ra, dùng phần
mềm
SAP 2000 . Sau đó lấy kết quả nội lực của 9 trường hợp tải này
Dùng phần mềm RCD để tổ hợp nội lực và tính cốt thép cho cột và dầm với các
trường hợp
tải trọng và cấu trúc tổ hợp tải trọng như sau:
Các cấu trúc tổ hợp tải trọng
Tổ hợp [1] : TH1 +TH 2 Tổ hợp [12] : TH1 + TH3 + TH8
Tổ hợp [2] : TH1 + TH3 Tổ hợp [13] : TH1 + TH3 + TH9
Tổ hợp [3] : TH1 + TH4 Tổ hợp [14] : TH1 + TH4 + TH8
Tổ hợp [4] : TH1 + TH5 Tổ hợp [15] : TH1 + TH4 +TH 9
Tổ hợp [5] : TH1 + TH6 Tổ hợp [16] : TH1 + TH5 + TH8
Tổ hợp [6] : TH1 + TH7 Tổ hợp [17] : TH1 + TH5 + TH9
Tổ hợp [7] : TH1 + TH8 Tổ hợp [18] : TH1 + TH6 + TH8
Tổ hợp [8] : TH1 + TH9 Tổ hợp [19] : TH1 + TH6 +TH 9
Tổ hợp [9] : TH1 + TH2 + TH3 Tổ hợp [20] : TH1 +TH 7 + TH8
Tổ hợp [10]:TH1 + TH2 + TH8 Tổ hợp [21] : TH1 + TH7 + TH9
Tổ hợp [11]: TH1 + TH2 + TH9 Tổ hợp {22}: TH1 + TH 2 + TH3 + TH8
Tổ hợp {23}: TH1 + TH 2 + TH3 + TH9
Hệ số tổ hợp: Đối với tĩnh tải luôn luôn lấy bằng 1.
Đối với hoạt tải lấy bằng1 khi tổ hợp chỉ có 1 hoạt tải, lấy bằng 0.9 khi tổ hợp
có 2 hoạt tải
trở lên.
(Khối lượng: 30%)
PHƯƠNG ÁN I
MÓNG CỌC ÉP BTCT
I.1 KHÁI QUÁT VỀ CỌC ÉP
Cọc ép bê tông cốt thép được thiết kế chủ yếu cho các công trình dân dụng và
công
nghiệp. Đối với việc xây dựng nhà cao tầng ở Thành phố Hồ Chí Minh trong điều
kiện xây
chen, khả năng áp dụng cọc ép tương đối phổ biến. Cọc ép có các ưu khuyết điểm
sau:
* Ưu điểm:
- Không gây ảnh hưởng chấn động đối với các công trình xung quanh, thích hợp với
việc
xây chen ở các đô thị lớn, khắc phục các nhược điểm của cọc đóng khi thi công
trong
điều kiện này.
- Giá thành rẻ so với phương án móng cọc khác.
- Công nghệ thi công cọc không đòi hỏi kỹ thuật cao.
* Khuyết điểm:
Cọc ép sử dụng lực ép tỉnh để ép cọc xuống đất, do đó chỉ thi công được trong
những loại đất như sét mềm, sét pha cát. Đối với những loại đất như sét cứng,
cát có chiều
dày lớn thì không thể thi công được.
I.2 CHỌN VẬT LIỆU
- Bê tông cọc và bêtông đài chọn Mác 300 ( R
n
= 130 kG/cm
2
).
- Thép đài và cọc chọn loại A
II
( Ra = 2700 kG/cm
2
)
I.3 TẢI TRỌNG TÍNH TOÁN CHO MÓNG
KHUNG TRỤC 5 (KHUNG ĐIỂN HÌNH)
Chân cột trục
A1 A B C D E
N
tt
max
(T)
85.63
262.99
261.39
260.87
239.1
68.95
M
tt
max
(Tm)
1.57 13.48 13.5 13.59 13.51
1.6
Q
tt
(T)
0.86 4.21 4.25 4.27 4.25 0.87
N
tc
max
(T)
71.35
219.15
217.39
217.39
199.25
57.46
M
tc
max
(Tm)
1.308
11.23 11.25 11.32 11.26 1.33
Q
tc
(T)
0.72 3.51 3.54 3.56 3.54 0.73
Ghi chú: Nội lực M, Q dùng để tính móng phải lấy ngược dấu với M, Q tại mặt cắt
chân cột
I.4 TÍNH TOÁN CÁC MÓNG
Tính toán với hai móng điển hình: Móng trục A-5 và móng trục A1-5
MÓNG TRỤC Nội lực Tính toán Tiêu chuẩn
A-5
N
(Tm) 262.99 219.15
M (T) 13.48 11.23
Q (T)
4.21 3.51
A1-5
N
(Tm) 85.63 71.35
M (T) 1.57 1.31
Q (T)
0.86 0.72
I.4.1 MÓNG A-5
1. Tải trọng
Nội lực Tính toán Tiêu chuẩn
N
(Tm) 262.99 219.15
M (T) 13.48 11.23
Q (T)
4.21 3.51
Q
tc
= Q
tt
/1.2 (T)
N
tc
= N
tt
/1.2 (T)
M
tc
= M
tt
/1.2 (Tm)
2. Chọn vật liệu và kích thước tiết diện cọc
tc
gh
K
cf
2.1 Vật liệu
- Bê tông cọc và bêtông đài chọn Mác 300 ( R
n
= 130 kG/cm
2
).
- Thép đài và cọc chọn loại A
II
( Ra = 2700 kG/cm
2
)
2.2 Kích thước tiết diện cọc
- Chọn sơ bộ cọc có kích thước: 3030 cm. Mũi cọc cắm vào lớp đất thứ 4 (Cát lẫn
bụi).
- Chiều dài cọc chọn 14 m (tính từ đáy đài tới mũi cọc)
- Phần bê tông cọc ngàm vào đài sau khi đã đập bỏ đầu cọc là 15cm.
- Phần bê tông đầu cọc đập bỏ là 50 cm
- Chiều dài chế tạo cọc là 14.65 m
- Diện tích tiết diện ngang cọc:
F
c
= 3030 = 900 cm
2
= 0.09 m
2
- Chiều sâu chôn móng: h
= 3 m (tính từ cốt 0.00)
3. Xác định sức chịu tải nén giới hạn của cọc
3.1 Theo điều kiện đất nền
f
cf
: Sức chịu tải cho phép của đất nền
Trong đó:
K
tc
:
Hệ số độ tin cậy lấy bằng 1.4
f
gh
: Sức chịu tải giới hạn của đất nền
f
gh
= m (m
R
.R.F + u. m
f
.f
i
.
h
i
)
+ m: Hệ số điều kiện làm việc của cọc trong đất, lấy bằng 1
+ m
R
, m
f
: Hệ số điều kiện làm việc của đất ở mũi cọc và ở mặt bên cọc có kể
đến phương pháp hạ cọc đến sức chống tính toán của đất (tra bảng A.3: TCX D 205:
1998)
=> m
R
= 1; m
f
= 0.9
+ R: Cường độ chịu tải ở mũi của cọc (tra bảng A1 TCVN 205-1998) =>R
=1710 KPa =171 T/m
2
(cát lẫn bụi chặt vừa độ sâu 17m)
+ F: Diện tích mũi cọc
F = (0.3 0.3) = 0.09 m
2
+ u: Chu vi tiết diện ngang cọc u = 4 0.3 = 1.2 m
+ h
i
: chiều dày lớp đất thứ i tiếp xúc với mặt bên của cọc (chiều dày mỗi lớp
<= 2m)
14m
12m
10m
8m
6m
4.5m
3m
4m 5m
Caùt laãn seùt chaët vöøa
T/m )
c = 0.84(T/m )
II
Caùt laãn buïi chaët vöøa
II
II
3
2
+0.000
Seùt deûo thaáp deûo cao
B = 0.2,
T/m )
c = 1.57(T/m )
2m
Q
II
0
II
II
N
tt
tt
M
tt
2
0
3
, B = 0.40
1m
15.5m
Sức kháng ma sát bên của cọc
Lớp Độ sệt B
z
i
(m)
h
i
(m)
f
i
(KPa) h
i
.f
i
(kN/m)
1 0.2 3 2 48 96
2 0.2 4.5 1 54.5 54.5
3 0.4 6 2 31 62
4 0.4 8 2 33 66
5 10 2 34 68
6 12 2 35.5 71
7 14 2 37 74
8 15.5 1 38.3 38.3
529.8
Trong đó:
f
i
: Cường độ chịu tải mặt bên của cọc (tra bảng A2 TCVN 205-1998)
+ Sức chịu tải giới hạn của cọc ma sát:
f
gh
= m (m
R
.R.F + u. m
f
.f
i
.
h
i
)
= 1{1 171 0.09 + 1.2 0.9 53) = 72.63 (T)
+ Sức chịu tải cho phép của cọc đơn theo điều kiện đất nền:
4
.
1
63.72
cf
= 51.88 T
3.2 Xác định sơ bộ kích thước của đài
Khi khoảng cách giữa các cọc là 3d thì ta có
- Ap lực giả định tác dụng lên đế đài do phản lực đầu cọc gây ra
- Ap lực nén lên đáy đài:
P
tt
c
= P
tt
- g- h 1.1 = 64.05 – 231.1 = 57.45 (T/m
2
)
- Diện tích sơ bộ của đáy đài tính theo công thức
2
22
/05.64
)3.03(
88.51
)3(
mT
d
p
cf
tt
2
0
6.4
45.57
99.262
m
p
N
F
tt
c
tt
b
- Tải trọng của đài và đất phủ lên đài
N
tt
đ
= n.F
b
.h.g- = 1.1 4.6 3 2 = 30.36 T
- Lực dọc tính toán xác định đến cốt đế đài:
N
tt
=N
tt
0
+ N
tt
b
= 262.99 + 30.36 = 293.35 T
4. Xác định số lượng cọc
- Số lượng cọc sơ bộ:
n
cf
tt
N
= 1.4 = 7.92 (cọc)
Chọn n =8 (cọc)
= 1.4: Hệ số kể đến mô men lệch tâm.
- Khoảng cách giữa các cọc >3D = 0.9 m
- Kích thước đài cọc là ab:
a = 2 1.0 + 0.3 2 = 2.6 m
b = 2 0.9 + 0.3 2 = 2.4 m
a, b: Là chiều dài và chiều rộng của đáy đài
Chọn kích thươc đài cọc là 2.6 2.4 m
- Chiều cao đài cọc sơ bộ: h
đ
= 1 m.
88
.
51
35.293