Luận án tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đặc điểm đột biến gen EGFR và mối liên quan với lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân ung thư phổi biểu mô tuyến
4,028
633
136
68
'??3*=;`5.)BC]i(jk0E8-|X*
Hút thuốc
(+) exon 19
(n=35)
(+) exon 21
(n=23)
p
n % n %
Không (n=43)
27 65,1 16 34,9
0,5203
Có hút (n=15)
8 53,8 7 46,2
"7Q
Chưa có mối liên quan giữa tiền sử không hút thuốc và vị trí đột biến
gen i(jk (p = 0,5203).
'?„?3*=;`5.)BC]i(jk0E-*B5
Số bao năm
EGFR (+) exon 19
(n=35)
EGFR (+) exon 21
(n=23)
p
n % n %
0-30 (n=52)
33 63,5 19 36,5
0,1724
> 30 (n=6)
2 33,3 4 66,7
"7Q
Chưa có mối liên quan giữa số bao năm và vị trí đột biến gen i(jk
(p = 0,1724).
69
'??+$A!<5--*C*o_E8-|X
*pJc)C<#.)BC]i(jk
Các yếu tố
ảnh hưởng
Phân tích đơn biến* Đa biến**
Tuổi < 60 tuổi 1,04 (0,54-2,00); 1,43; 0,894
1,38 (0,89-2,34);
0,0896
Nữ giới 2,93 (1,39-6,23); 8,69; 0,0032 1,78 (0,77-4,1); 0,177
Không hút thuốc 3,42 (1,64-7,15); 12,11; 0,0005
2,63 (1,06-6,51);
0,037
Số bao năm (0-
30)
3,05 (1,06-8,83); 4,72; 0,0298
1,21 (0,36-4,11);
0,756
szk‡„nˆfq
zk
‡‰‡6rsszk1Z‡„nˆfq
zk
‡6
"7Q
Chỉ số hút thuốc là yếu tố tiên lượng độc lập ảnh hưởng đến tình trạng
đột biến gen i(jk khi phân tích mô hình logistic với p = 0,037. Khả năng
đột biến gen i(jk cao hơn ở những người không có tiền sử hút thuốc.
3.2.2. Mối liên quan giữa đột biến gen với triệu chứng lâm sàng
'??=;)BC]i(jk0EP61B1
Thời gian
phát hiện
bệnh
EGFR (+)
(60 BN)
EGFR (-)
(92 BN)
p
OR
(95% CI)
n % n %
≥ 1 tháng
(109 BN)
46 42,2 63 57,8
0,3705
1,41
(0,66-2,98)
< 1 tháng
(34 BN)
14 34,1 27 65,9
"7Q
70
+ Tỷ lệ nhóm BN đột biến gen i(jk phát hiện bệnh dưới 1 tháng và
trên 1 tháng lần lượt là 42,2% và 34,1%.
+ Không có mối liên quan giữa tình trạng đột biến gen i(jk theo thời
gian phát hiện bệnh (p = 0,3705).
'??+$A!<5-Jce#1>$-
)C<#.)BC]i(jk
Các yếu tố
ảnh hưởng
Phân tích đơn biến* Đa biến**
Ho khan 1,0 (0,5-1,9); 0,00; 0,97 1,12 (0,53-2,37); 0,76
Ho có đờm 0,72 (0,3-1,7); 0,59; 0,44 0,94 (0,36-2,46); 0,89
Ho ra máu 0,74 (0,3-2,1); 0,32; 0,57 0,78 (0,26-2,39); 0,67
Đau ngực 0,75 (0,4-1,45); 0,73;
0,39
0,66 (0,31-1,37); 0,26
Khó thở 1,31 (0,6-2,7); 0,55;
0,457
1,5 (0,56-4,04); 0,42
Hội chứng 3 giảm và
đông đặc
1,06 (0,5-2,3); 0,02;
0,879
0,23 (0,04-1,22); 0,08
Tràn dịch màng phổi 1,63 (0,8-3,5); 1,56; 0,21 5,78 (1,06-31,23); 0,042
Đau đầu, tê yêu 1/2
người
1,13 (0,4-3,0); 0,06; 0,8 1,05 (0,36-3,04); 0,94
Đau xương khớp 1,62 (0,6-4,6); 0,82; 0,36 1,88 (0,6-5,9); 0,28
Hạch ngoại biên 0,9 (0,4-1,8); 0,17; 0,68 0,87 (0,39-1,92); 0,73
Mệt mỏi 1,63 (0,6-4,4); 0,94; 0,33 1,61 (0,55-4,7); 0,38
Chán ăn 0,61 (0,2-1,6); 0,94; 0,33 1
Sụt cân 0,57 (0,3-1,2); 2,03;
0,155
0,52 (0,22-1,21); 0,13
71
szk‡„nˆfq
zk
‡‰‡6rsszk1Z‡„nˆfq
zk
‡6
"7Q
+ Triệu chứng lâm sàng tràn dịch màng phổi là yếu tố tiên lượng độc
lập ảnh hưởng đến tình trạng đột biến gen i(jk khi phân tích mô hình
logistic với p = 0,042. Khả năng đột biến gen i(jk cao hơn ở những người
có tràn dịch màng phổi.
+ Triệu chứng lâm sàng khác (trừ triệu chứng tràn dịch màng phổi)
không phải là yếu tố tiên lượng độc lập ảnh hưởng đến tình trạng đột biến gen
i(jk khi phân tích mô hình logistic.
'??=;)BC]i(jk0EL
Di căn
(+)
(60 BN)
(-)
(92 BN)
p
OR
(95% CI)
n % n %
Di căn (M1)
(119 BN)
48 80,0 71 77,2
0,68
1,18
(0,53-2,62)
Không (M0)
(33 BN)
12 20,0 21 22,8
"7Q
Tỷ lệ đột biến gen i(jk ở nhóm bệnh nhân có di căn là 80% và ở
nhóm không di căn là 20%. Không có mối liên quan giữa đột biến gen và tình
trạng di căn (p =0,68).
'?h?=;)BC]i(jk0E-*&;L
Di căn
(119 BN)
(+)
(48 BN)
(-)
(71 BN)
p
OR
(95% CI)
n % n %
> 1 CQ 32 66,7 44 62,0 0,6 1,23
72
(76 BN)
(0,56-2,66)
1 CQ
(43 BN)
16 33,3 27 38,0
"7Q
+ Tỷ lệ đột biến gen i(jk ở nhóm BN có di căn > 1 CQ là 66,7% và 1
CQ là 16%.
+ Không có mối liên quan giữa đột biến gen i(jk với số cơ quan di
căn (p = 0,6).
73
'?n?+$A!<5-&;L)C<#.)
BC]i(jk
Các yếu tố
ảnh hưởng
Phân tích đơn biến* Đa biến**
Di căn phổi
đối bên
0,99 (0,5-1,9); 0,0; 0,97 0,86 (0,4-1,83); 0,69
Di căn
màng phổi
1,03 (0,5-2,1); 0,01; 0,93 1,23 (0,57-2,7); 0,597
Di căn
não
1.56 (0,69-3,55); 1,15;
0,28
1,36 (0,56-3,3); 0,492
Di căn
xương
2,12 (1,04-4,34); 4,42;
0,03
2,78 (1,25-6,18); 0,012
Di căn
gan
0,28 (0,06-1,37); 2,82;
0,09
0,21 (0,04-1,16); 0,073
Di căn tuyến
thượng thận
0,64 (0,16-2,59); 0,4; 0,53 0,68 (0,12-3,72); 0,658
Di căn da/mô
mềm
0,29 (0,03-2,63); 1,35;
0,24
0,4 (0,04-4,36); 0,452
Di căn hạch
ngoại biên
1,57 (0,75-3,27); 1,45;
0,228
1,66 (0,75-3,71); 0,214
Di căn cơ quan
khác
0,18 (0,02-1,51); 3,2;
0,074
1,97 (0,22 1,75); 0,145
"7Q
Chỉ số di căn xương là yếu tố tiên lượng độc lập ảnh hưởng đến tình
trạng đột biến gen i(jk khi phân tích mô hình logistic với p = 0,012. Khả
năng đột biến gen i(jk cao hơn ở những người có di căn xương.
74
'?y?=;`)BC]i(jk0E)5.B1
Giai đoạn
bệnh
(+)
(60 BN)
(-)
(92 BN)
p
OR
(95% CI)
n % n %
I-IIIA
(29 BN)
12 41,4 17 58,6
0,8155
1,10
(0,48-2,51)
IIIB-IV
(123 BN)
48 39,0 75 61,0
"7Q
Tỷ lệ đột biến gen i(jk ở nhóm BN giai đoạn I-IIIA là 41,4% tương
đương với nhóm BN giai đoạn IIIB-IV. Không có mối liên quan giữa tình
trạng đột biến gen i(jk và giai đoạn bệnh (p = 0,8155).
3.2.3. Mối liên quan giữa đột biến gen
EGFR
với triệu
chứng cận lâm sàng
'??=;)BC]i(jk0E0#A9*#=6t6
f^6_
Vị trí
khối u
(+)
(60 BN)
(-)
(92 BN)
p
OR
(95% CI)
n % n %
Thùy trên
(73 BN)
35 47,9 38 52,1
0,0411
1,98
(1,02-3,85)
Thùy giữa dưới
(79 BN)
25 31,6 54 68,4
"7Q
+ Tỷ lệ đột biến gen i(jk ở nhóm BN có khối u ở thùy trên là 47,9%
cao hơn nhóm BN có khối u ở thùy giữa, dưới là 31,6%.
75
+ Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p = 0,0411. Những BN có khối
u ở thùy trên khả năng có đột biến gen i(jk cao gấp 1,98 lần những BN có
khối u ở thùy giữa, dưới với 95% CI là 1,02-3,85.
76
'??3*=;`0#A)BC]i(jk0E0#A9*#=
6t6f^6_
Vị trí
khối u
(+)
exon 19
(35 BN)
(+)
exon 21
(23 BN)
p
n % n %
Thùy trên
(34 BN)
22 64,7 12 35,3
0,4201
Thùy giữa
dưới và trung
thất (24 BN)
13 54,2 11 45,8
"7Q
Không mối liên quan giữa vị trí khối u trên CLVT phổi và vị trí đột
biến gen i(jk (p = 0,4201).
'?„?+$A!<5-e<_J&6_)C<
#.)BC]i(jk
Các yếu tố
ảnh hưởng
Phân tích đơn biến* Đa biến**
Đám mờ dạng tròn 0,98 (0,26-3,63); 0,0; 0,97 4,1 (0,58-29,6); 0,16
Xẹp phổi 2,14 (0,74-6,17); 2,09; 0,15 3,3 (0,94-11,62); 0,063
Hình viêm phổi 2,37 (0,38-14,8); 0,91; 0,34 8,0 (0,65-99,34); 0,105
Tràn dịch màng
phổi
1.25 (0,57-2,76); 0,31; 0,58 1,2 (0,5-2,8); 0,66
"7Q
Hình thái tổn thương phổi trên phim chụp CLVT phổi không phải là
yếu tố tiên lượng độc lập ảnh hưởng đến tình trạng đột biến gen i(jk khi
77
phân tích mô hình logistic.
'??3*=;`H)fi f•#RC0E<
#.<#.)BC]i(jk
Chỉ điểm khối u
(+)
60 BN
(-)
92 BN
p
n %
n %
CEA
> 5 ng/ml
42 39,6 64 60,4
0,9545
≤ 5 ng/ml
18 39,1 28 60,9
Cyfra 21-1
≥ 3,3 ng/ml
42 40,8 61 59,2
0,6339
< 3,3 ng/ml
18 36,7 31 63,3
"7:
Không có mối liên quan giữa sự thay nồng độ CEA, Cyfra 21-1 với tình
trạng đột biến gen i(jk với p lần lượt là 0,9545 và 0,6339.
'??=;`)BC]i(jk0E5.M!
Hình thái tổn
thương
EGFR (+)
(60 BN)
EGFR (-)
(92 BN)
p
OR
(95% CI)
n % n %
U nguyên phát
(111 BN)
44 39,6 67 60,4
0,9451
1,02
(0,49-2,13)
Tổ chức di căn
(41 BN)
16 39,0 25 61,0
"7Q
+ Tỷ lệ đột biến gen i(jk trên nhóm BN làm xét nghiệm đột biến gen
ở mẫu mô nguyên phát là 39,6% tương đương với nhóm BN làm xét nghiệm
đột biến gen trên mẫu mô di căn là 39,0.