Luận án Tiến sĩ Hóa học: nghiên cứu tổng hợp, đánh giá tính chất xúc tác trong phản ứng chuyển hóa A-pinen của các axit rắn trên cơ sở vật liệu Zeolit-y và MCM-22

8,961
931
124
78
Bng 3.12: Kết qu TPD-NH
3
ca zeolit HMCM-22 và CuMCM-22
HMCM-22
CuMCM-22
Lc axit trung bình
Nhit độ gii hp(
0
C)
223;407
325,7; 371,7
Số mmol NH
3
/gxt
0,35
0,89
Lc axit mnh
Nhit độ gii hp (
0
C)
-
434,9; 464; 496
Số mmol NH
3
/gxt
-
1,01
Kết hợp kết quả TPD-NH
3
của zeolit HMCM-22 và CuMCM-22 vi các kết
quả đã đặc trưng EDX, HRTEM thấy rằng khả năng do trên CuMCM-22 tn ti các
ion Cu
2+
làm tăng lc axit ca zeolit CuMCM-22 so vi HMCM-22.
3.3. Kho sát phn ng chuyn hóa α-pinen trên các xúc tác zeolit
Phn ứng đồng phân hóa α-pinen là mt trong nhng phn ng được nghiên
cu trên nhiu loi xúc tác khác nhau. Trong một số loại dầu không thay thế như
dầu thông hay dầu tecpentine α-pinen chiếm ti 85% . Tuy nhiên, α-pinen không
bền trong môi trường axit bị đồng phân hóa do s hình thành của cacbocation. Quá
trình đồng phân hóa α-pinen bằng các tâm axit diễn ra theo hai hưng: hưng thứ
nhất tạo các sản phẩm vòng 2 như camphen; hưng thứ hai m vòng 2 để hình
thành vòng 1 tạo thành limonen, p-ximen, α-β-γ- tecpinen, tecpinolen. S chuyển
dịch liên kết đôi trong vòng anken là một phương pháp thích hợp để đặc trưng tâm
xúc tác. Từ đó đánh giá cấu trúc, lc axit Liuyt/ Bronstet của từng loại zeolit ảnh
hưng ti các tính chất xúc tác đóng một vai trò quan trọng trong tỉ lệ chọn lọc
sản phẩm các hợp chất 2,3 vòng tạo sản phẩm đơn vòng.
Bên cạnh đó các yếu t như nhiệt độ phn ng, thi gian phn ng cũng nh
hưng đến độ chọn lọc sản phm.
3.3.1.Kho sát tính cht ca xúc tác zeolit HY và CuY trong phn ng chuyn
hóa α-pinen 80
0
C
Khi thc hiện phản ứng 80
0
C, độ chuyển hóa của α-pinen đạt được tương
đối thấp. Sau 5 giờ phản ứng trên xúc tác HY, độ chuyển hóa của α-pinen đạt 32%;
trên xúc tác CuY đạt 42%. Sản phẩm của phản ứng chuyển hóa độ chuyển hóa của
α-pinen bao gồm các sản phẩm hai vòng camphen, và các sản phẩm đơn vòng như:
78 Bảng 3.12: Kết quả TPD-NH 3 của zeolit HMCM-22 và CuMCM-22 HMCM-22 CuMCM-22 Lc axit trung bình Nhiệt độ giải hấp( 0 C) 223;407 325,7; 371,7 Số mmol NH 3 /gxt 0,35 0,89 Lc axit mạnh Nhiệt độ giải hấp ( 0 C) - 434,9; 464; 496 Số mmol NH 3 /gxt - 1,01 Kết hợp kết quả TPD-NH 3 của zeolit HMCM-22 và CuMCM-22 vi các kết quả đã đặc trưng EDX, HRTEM thấy rằng khả năng do trên CuMCM-22 tồn tại các ion Cu 2+ làm tăng lc axit của zeolit CuMCM-22 so vi HMCM-22. 3.3. Khảo sát phản ứng chuyển hóa α-pinen trên các xúc tác zeolit Phản ứng đồng phân hóa α-pinen là một trong nhng phản ứng được nghiên cứu trên nhiều loại xúc tác khác nhau. Trong một số loại dầu không thay thế như dầu thông hay dầu tecpentine α-pinen chiếm ti 85% . Tuy nhiên, α-pinen không bền trong môi trường axit bị đồng phân hóa do s hình thành của cacbocation. Quá trình đồng phân hóa α-pinen bằng các tâm axit diễn ra theo hai hưng: hưng thứ nhất là tạo các sản phẩm vòng 2 như camphen; hưng thứ hai m vòng 2 để hình thành vòng 1 tạo thành limonen, p-ximen, α-β-γ- tecpinen, tecpinolen. S chuyển dịch liên kết đôi trong vòng anken là một phương pháp thích hợp để đặc trưng tâm xúc tác. Từ đó đánh giá cấu trúc, lc axit Liuyt/ Bronstet của từng loại zeolit ảnh hưng ti các tính chất xúc tác và đóng một vai trò quan trọng trong tỉ lệ chọn lọc sản phẩm các hợp chất 2,3 vòng tạo sản phẩm đơn vòng. Bên cạnh đó các yếu tố như nhiệt độ phản ứng, thời gian phản ứng cũng ảnh hưng đến độ chọn lọc sản phẩm. 3.3.1.Khảo sát tính chất của xúc tác zeolit HY và CuY trong phản ứng chuyển hóa α-pinen  80 0 C Khi thc hiện phản ứng  80 0 C, độ chuyển hóa của α-pinen đạt được tương đối thấp. Sau 5 giờ phản ứng trên xúc tác HY, độ chuyển hóa của α-pinen đạt 32%; trên xúc tác CuY đạt 42%. Sản phẩm của phản ứng chuyển hóa độ chuyển hóa của α-pinen bao gồm các sản phẩm hai vòng camphen, và các sản phẩm đơn vòng như:
79
limonen, tecpinolen, α-tecpinen, γ-tecpinen…Camphen và limonen là 2 sản phẩm
chính được hình thành trên cả 2 hệ xúc tác HY, CuY. Xúc tác HY chọn lọc vi
limonen. Xúc tác CuY chọn lọc vi cả camphen limonen. Sau 5 giờ phản ứng
nhn thấy tỉ lệ các sản phẩm đều tăng. Tuy nhiên, các tỉ lệ sản phẩm này trên xúc
c CuY ln hơn trên xúc tác HY.
79 limonen, tecpinolen, α-tecpinen, γ-tecpinen…Camphen và limonen là 2 sản phẩm chính được hình thành trên cả 2 hệ xúc tác HY, CuY. Xúc tác HY chọn lọc vi limonen. Xúc tác CuY chọn lọc vi cả camphen và limonen. Sau 5 giờ phản ứng nhn thấy tỉ lệ các sản phẩm đều tăng. Tuy nhiên, các tỉ lệ sản phẩm này trên xúc tác CuY ln hơn trên xúc tác HY.
80
Bng 3.13: Thành phn sn phm ca phn ng chuyn hóa α-pinen trên xúc tác HY và CuY nhit đ 80
0
C
Thời
gian
(giờ)
Xúc tác
Độ
chuyển
hóa (%)
Thành phần sản phẩm (%)
Camphen
Limonen
Tecpinolen
α- tecpinen
γ-tecpinen
p-ximen
p-menthen
1
HY
18
1,64
10,56
5,60
3,00
3,45
0,58
-
CuY
25
3,80
12,07
7,18
5,50
5,80
1,45
1,70
3
HY
23
2,67
13,36
7,95
5,26
5,48
1,34
-
CuY
35
8,52
18,48
9,15
7,29
7,50
2,80
2,35
5
HY
30
4,17
16,15
9,63
7,15
7,47
2,20
1,39
CuY
42
10,43
22,16
10,56
8,54
8,67
3,56
2,80
80 Bảng 3.13: Thành phần sản phẩm của phản ứng chuyển hóa α-pinen trên xúc tác HY và CuY  nhiệt độ 80 0 C Thời gian (giờ) Xúc tác Độ chuyển hóa (%) Thành phần sản phẩm (%) Camphen Limonen Tecpinolen α- tecpinen γ-tecpinen p-ximen p-menthen 1 HY 18 1,64 10,56 5,60 3,00 3,45 0,58 - CuY 25 3,80 12,07 7,18 5,50 5,80 1,45 1,70 3 HY 23 2,67 13,36 7,95 5,26 5,48 1,34 - CuY 35 8,52 18,48 9,15 7,29 7,50 2,80 2,35 5 HY 30 4,17 16,15 9,63 7,15 7,47 2,20 1,39 CuY 42 10,43 22,16 10,56 8,54 8,67 3,56 2,80
81
+
HY
CuY
Hình 3.19: Hưng chọn lọc sản phẩm chính trên xúc tác HY và CuY
Ngoài ra, còn có các sản phẩm tecpinolen, α-tecpinen, γ-tecpinen hình thành trên
cả 2 hệ xúc c HY, CuY. Cng vi camphen limonen thì đây cũng các sản
phẩm chuyển hóa sơ cấp từ α-pinen (hình 3.20).
Hình 3.20: Hưng hình thành sản phẩm sơ cấp từ phản ứng chuyển hóa
α-pinen trên xúc tác HY và CuY
α-pinen
limonen
camphen
limonen
α-tecpinen
γ-tecpinen
limonen
camphen
tecpinolen
α-pinen
81 + HY CuY Hình 3.19: Hưng chọn lọc sản phẩm chính trên xúc tác HY và CuY Ngoài ra, còn có các sản phẩm tecpinolen, α-tecpinen, γ-tecpinen hình thành trên cả 2 hệ xúc tác HY, CuY. Cng vi camphen và limonen thì đây cũng là các sản phẩm chuyển hóa sơ cấp từ α-pinen (hình 3.20). Hình 3.20: Hưng hình thành sản phẩm sơ cấp từ phản ứng chuyển hóa α-pinen trên xúc tác HY và CuY α-pinen limonen camphen limonen α-tecpinen γ-tecpinen limonen camphen tecpinolen α-pinen
82
p-ximen và p-menthen hình thành trên xúc tác CuY ngay từ thời gian phản ứng 1
giờ. Nhưng sau 3 giờ trên xúc tác HY mi nhn thấy s hình thành của các sản phẩm này.
Vi s hình thành đồng thời của p-ximen có 3 liên kết đôi và p-menthen chỉ có 1 liên kết đôi
nên có thể thấy rằng p-menthen là sản phẩm thứ cấp từ phản ứng chuyển hóa α-pinen.
Có thể thấy rằng  nhiệt độ 80
0
C phản ứng chuyển hóa α-pinen đã xảy ra vi các
sản phẩm hình thành cấp thứ cấp. Tuy nhiên, tỉ lệ hình thành các sản phẩm
chính còn thấp. Để tiếp tục nghiên cứu s hình thành các sản phẩm này trên xúc tác
zeolit HY và CuY chúng tôi đã thc hiện phản ứng  100
0
C.
3.3.2.Phn ng chuyn hóa α-pinen trên xúc tác zeolit HY và CuY tin hành 100
0
C
nhiệt độ 100
0
C sau 5 giờ phản ứng thì độ chuyn hóa ca α-pinen trên
zeolit HY đạt 59% và trên CuY là 68%. Camphen và limonen là 2 sản phẩm chính
hình thành trên xúc tác HY và CuY. Trên xúc c CuY vn nhn thấy s chọn lọc
sản phẩm vi camphen và limonen. Trên xúc tác HY chọn lọc vi limonen. Như
vy thấy rằng s chọn lọc sản phẩm chính trên cả 2 hệ xúc tác HY và CuY cả 2
nhiệt độ thc hiện phản ứng là như nhau (hình 3.18).
nhiệt độ 100
0
C tỉ lệ hình thành camphen limonen trên 2 hệ xúc tác
zeolit HY, CuY cao hơn so vi  80
0
C. Độ chuyển hóa của α-pinen đã tăng lên một
cách rõ rệt so vi phản ứng thc hiện  80
0
C (bảng 3.14).
82 p-ximen và p-menthen hình thành trên xúc tác CuY ngay từ thời gian phản ứng 1 giờ. Nhưng sau 3 giờ trên xúc tác HY mi nhn thấy s hình thành của các sản phẩm này. Vi s hình thành đồng thời của p-ximen có 3 liên kết đôi và p-menthen chỉ có 1 liên kết đôi nên có thể thấy rằng p-menthen là sản phẩm thứ cấp từ phản ứng chuyển hóa α-pinen. Có thể thấy rằng  nhiệt độ 80 0 C phản ứng chuyển hóa α-pinen đã xảy ra vi các sản phẩm hình thành sơ cấp và thứ cấp. Tuy nhiên, tỉ lệ hình thành các sản phẩm chính còn thấp. Để tiếp tục nghiên cứu s hình thành các sản phẩm này trên xúc tác zeolit HY và CuY chúng tôi đã thc hiện phản ứng  100 0 C. 3.3.2.Phản ứng chuyển hóa α-pinen trên xúc tác zeolit HY và CuY tin hành  100 0 C Ở nhiệt độ 100 0 C sau 5 giờ phản ứng thì độ chuyển hóa của α-pinen trên zeolit HY đạt 59% và trên CuY là 68%. Camphen và limonen là 2 sản phẩm chính hình thành trên xúc tác HY và CuY. Trên xúc tác CuY vn nhn thấy s chọn lọc sản phẩm vi camphen và limonen. Trên xúc tác HY chọn lọc vi limonen. Như vy thấy rằng s chọn lọc sản phẩm chính trên cả 2 hệ xúc tác HY và CuY  cả 2 nhiệt độ thc hiện phản ứng là như nhau (hình 3.18). Ở nhiệt độ 100 0 C tỉ lệ hình thành camphen và limonen trên 2 hệ xúc tác zeolit HY, CuY cao hơn so vi  80 0 C. Độ chuyển hóa của α-pinen đã tăng lên một cách rõ rệt so vi phản ứng thc hiện  80 0 C (bảng 3.14).
83
Bng 3.14: Thành phn sn phm ca phn ng chuyn hóa α-pinen trên xúc tác HY và CuY nhit đ 100
0
C
Thời
gian
(giờ)
Xúc tác
Độ
chuyển
hóa
(%)
Thành phần sản phẩm (%)
Camphen
Limonen
Tecpinolen
α- tecpinen
γ-tecpinen
p-ximen
p-menthen
1
HY
40
3,76
12,95
6,52
4,38
4,92
2,50
-
CuY
45
7,22
16,94
9,35
6,24
6,73
3,33
2,74
3
HY
52
5,08
15,60
10,58
7,01
7,54
3,69
1,89
CuY
60
12,46
23,65
11,27
8,35
9,00
4,85
3,94
5
HY
59
8,64
19,07
12,17
9,10
9,47
4,18
2,97
CuY
68
17,30
28,18
12,36
10,00
10,43
6,20
4,78
83 Bảng 3.14: Thành phần sản phẩm của phản ứng chuyển hóa α-pinen trên xúc tác HY và CuY  nhiệt độ 100 0 C Thời gian (giờ) Xúc tác Độ chuyển hóa (%) Thành phần sản phẩm (%) Camphen Limonen Tecpinolen α- tecpinen γ-tecpinen p-ximen p-menthen 1 HY 40 3,76 12,95 6,52 4,38 4,92 2,50 - CuY 45 7,22 16,94 9,35 6,24 6,73 3,33 2,74 3 HY 52 5,08 15,60 10,58 7,01 7,54 3,69 1,89 CuY 60 12,46 23,65 11,27 8,35 9,00 4,85 3,94 5 HY 59 8,64 19,07 12,17 9,10 9,47 4,18 2,97 CuY 68 17,30 28,18 12,36 10,00 10,43 6,20 4,78
84
Tecpinolen α-γ tecpinen là nhng sn phẩm đơn ng quan trng luôn
được hình thành trong quá trình đồng phân hóa α-pinen. Nhiu tác gi khi nghiên
cu v các phn ng chuyn hóa ca α-pinen đã chứng minh được rng ngay khi
hình thành limonen thì cũng xảy ra phn ng chuyn hóa thứ cấp nh thành
tecpinolen, α-tecpinen và γ-tecpinen [36,45,55] (hình 3.21)
Hình 3.21: Hưng hình thành sản phẩm thứ cấp từ limonen trên xúc tác HY và CuY
Như vy, thấy rằng tecpinolen, α- tecpien, γ tecpinen được hình thành từ phản
ứng chuyển hóa cấp α-pinen phản ứng chuyển hóa thứ cấp limonene (hình
3.22).
Hình 3.22: Hưngnh thành tecpinolen, α- tecpien, γ tecpinen từ phản ứng
cấp và thứ cấp trên xúc tác HY và CuY
α-pinen
limonen
α-tecpinen
γ-tecpinen
tecpinolen
limonen
α-tecpinen
γ-tecpinen
tecpinolen
84 Tecpinolen và α-γ tecpinen là nhng sản phẩm đơn vòng quan trọng luôn được hình thành trong quá trình đồng phân hóa α-pinen. Nhiều tác giả khi nghiên cứu về các phản ứng chuyển hóa của α-pinen đã chứng minh được rằng ngay khi hình thành limonen thì cũng xảy ra phản ứng chuyển hóa thứ cấp hình thành tecpinolen, α-tecpinen và γ-tecpinen [36,45,55] (hình 3.21) Hình 3.21: Hưng hình thành sản phẩm thứ cấp từ limonen trên xúc tác HY và CuY Như vy, thấy rằng tecpinolen, α- tecpien, γ tecpinen được hình thành từ phản ứng chuyển hóa sơ cấp α-pinen và phản ứng chuyển hóa thứ cấp limonene (hình 3.22). Hình 3.22: Hưng hình thành tecpinolen, α- tecpien, γ tecpinen từ phản ứng sơ cấp và thứ cấp trên xúc tác HY và CuY α-pinen limonen α-tecpinen γ-tecpinen tecpinolen limonen α-tecpinen γ-tecpinen tecpinolen
85
80
0
C tuy độ chuyển hóa của α-pinen thấp hơn so vi phản ứng thc
hiện  100
0
C nhưng  cả hai nhiệt độ này đều nhn thấy tỉ lệ tecpinolen hình thành
vn luôn ln hơn tỉ lệ hình thành của α-tecpinen, γ-teccpinen. Bên cạnh đó, các sản
phẩm p-ximen và p-menthen tăng một cách tuyến tính và luôn theo tỉ lệ không hợp
thức: p-ximen/p-menthen > 1.
Để xác định vai trò của lc axit và kích thưc mao quản của zeolit HY, CuY
ảnh hưng đến s hình thành của các sản phẩm trong phản ứng chuyển hóa α-pinen
đặc biệt là s hình thành của p-ximen và p-menthen chúng tôi đã tăng nhiệt độ phản
ứng lên 120
0
C.
3.3.3. Phn ng chuyn hóa α-pinen trên xúc tác zeolit HY và CuY tin hành 120
0
C
Theo kết qu phân tích sản phẩm của phản ứng thu được t bảng 3.15 thấy
rằng sau 5 giờ phản ứng phn ứng độ chuyn hóa ca α-pinen trên xúc tác HY tăng
t 51% lên 72%; trên zeolit CuY tăng từ 65% lên 89% . Trên xúc tác HY sau 1 gi
phản ứng limonen, tecpinolen, α- tecpien, γ tecpinen, p-ximen được tạo thành vi tỉ
lệ ln hơn nhiều so vi tỉ lệ hình thành của camphen. Trên zeolit HY đã tạo p-
menthen thời gian phản ứng 1 giờ và sau 5 giờ tăng từ 2,97% đến 4,02%. Tăng
thời gian phản ứng kéo dài đến 5 giờ thì tỉ lệ limonen camphen hình thành trên
cả hai xúc tác zeolit HY và CuY đều tăng một cách rõ rệt (bảng 3.15).
Tỉ lệ hình thành p-ximen và p-menthen trên xúc tác CuY khi phn ng thc
hin nhiệt độ 100
0
C thấp hơn so vi nhit độ phn ng 120
0
C. Nhưng trên cả hai
nhiệt độ phn ng 100
0
C, 120
0
C đều thu được p-menthen và p-ximen theo mt t l
không hp thc. Hàm ng ca p-ximen luôn ln hơn hàm lượng ca p-menthen
và tỉ lệ p-ximen/p-menthen đạt giá trị cao nhất sau 5 giờ phản ứng là 1,65.
85 Ở 80 0 C tuy độ chuyển hóa của α-pinen có thấp hơn so vi phản ứng thc hiện  100 0 C nhưng  cả hai nhiệt độ này đều nhn thấy tỉ lệ tecpinolen hình thành vn luôn ln hơn tỉ lệ hình thành của α-tecpinen, γ-teccpinen. Bên cạnh đó, các sản phẩm p-ximen và p-menthen tăng một cách tuyến tính và luôn theo tỉ lệ không hợp thức: p-ximen/p-menthen > 1. Để xác định vai trò của lc axit và kích thưc mao quản của zeolit HY, CuY ảnh hưng đến s hình thành của các sản phẩm trong phản ứng chuyển hóa α-pinen đặc biệt là s hình thành của p-ximen và p-menthen chúng tôi đã tăng nhiệt độ phản ứng lên 120 0 C. 3.3.3. Phản ứng chuyển hóa α-pinen trên xúc tác zeolit HY và CuY tin hành  120 0 C Theo kết quả phân tích sản phẩm của phản ứng thu được từ bảng 3.15 thấy rằng sau 5 giờ phản ứng phản ứng độ chuyển hóa của α-pinen trên xúc tác HY tăng từ 51% lên 72%; trên zeolit CuY tăng từ 65% lên 89% . Trên xúc tác HY sau 1 giờ phản ứng limonen, tecpinolen, α- tecpien, γ tecpinen, p-ximen được tạo thành vi tỉ lệ ln hơn nhiều so vi tỉ lệ hình thành của camphen. Trên zeolit HY đã tạo p- menthen  thời gian phản ứng 1 giờ và sau 5 giờ tăng từ 2,97% đến 4,02%. Tăng thời gian phản ứng kéo dài đến 5 giờ thì tỉ lệ limonen và camphen hình thành trên cả hai xúc tác zeolit HY và CuY đều tăng một cách rõ rệt (bảng 3.15). Tỉ lệ hình thành p-ximen và p-menthen trên xúc tác CuY khi phản ứng thc hiện  nhiệt độ 100 0 C thấp hơn so vi nhiệt độ phản ứng 120 0 C. Nhưng trên cả hai nhiệt độ phản ứng 100 0 C, 120 0 C đều thu được p-menthen và p-ximen theo một tỷ lệ không hợp thức. Hàm lượng của p-ximen luôn ln hơn hàm lượng của p-menthen và tỉ lệ p-ximen/p-menthen đạt giá trị cao nhất sau 5 giờ phản ứng là 1,65.
86
Bng 3.15: Thành phn sn phm ca phn ng chuyn hóa α-pinen trên xúc tác HY và CuY nhiệt độ 120
0
C
Thời
gian
(giờ)
Xúc tác
Độ
chuyển
hóa (%)
Thành phần sản phẩm (%)
Camphen
Limonen
Tecpinolen
α- tecpinen
γ-tecpinen
p-ximen
p-menthen
1
HY
51
7,38
14,78
8,07
6,24
6,44
3,80
2,97
CuY
65
12,97
21,00
9,36
7,16
7,54
5,05
3,16
3
HY
68
11,65
20,27
10,58
8,54
8,81
4,96
3,65
CuY
80
18,64
26,18
11,37
9,13
9,26
6,42
4,07
5
HY
75
13,52
25,61
11,94
10,38
10,64
5,85
4,02
CuY
89
21,00
39,12
13,00
10,52
11,00
8,20
4,96
86 Bảng 3.15: Thành phần sản phẩm của phản ứng chuyển hóa α-pinen trên xúc tác HY và CuY  nhiệt độ 120 0 C Thời gian (giờ) Xúc tác Độ chuyển hóa (%) Thành phần sản phẩm (%) Camphen Limonen Tecpinolen α- tecpinen γ-tecpinen p-ximen p-menthen 1 HY 51 7,38 14,78 8,07 6,24 6,44 3,80 2,97 CuY 65 12,97 21,00 9,36 7,16 7,54 5,05 3,16 3 HY 68 11,65 20,27 10,58 8,54 8,81 4,96 3,65 CuY 80 18,64 26,18 11,37 9,13 9,26 6,42 4,07 5 HY 75 13,52 25,61 11,94 10,38 10,64 5,85 4,02 CuY 89 21,00 39,12 13,00 10,52 11,00 8,20 4,96
87
Ngoài ra, trên xúc tác CuY còn thu được sản phẩm m-ximen 0,91% sau 5 giờ
phản ứng. Điều này không nhn thấy trên xúc tác HY và CuY khi thc hiện phản ứng 
100
0
C. nhiệt độ 120
0
C
cũng nhn thấy tỉ lệ tecpinolen hình thành vn cao hơn so vi
tỉ lệ α- tecpinen, γ tecpinen. Đó là do đã xảy ra phản ứng thứ cấp α- tecpinen tạo thành
đồng thời cả p-ximen p-menthen. Trong khi đó phản ứng chuyển hóa thứ cấp α-
tecpien cũng hình thành p-ximen. Do vy tỉ lệ p-ximen/p-menthen luôn > 1 (hình 3.23):
Hình 3.23: Hưng hình thành p-ximen và p-menthen từ phản ứng chuyển hóa
thứ cấp trên xúc tác zeolit HY và CuY
Sau khi thc hiện phản ứng chuyển hóa α-pinen trên xúc tác HY và CuY 3
nhiệt độ 80
0
C, 100
0
C, 120
0
C đều nhn thấy limonen và camphen là 2 sản phẩm chính.
Tuy nhiên, trên xúc tác trên xúc tác HY phản ứng rất chọn lọc vi limonen, trên xúc tác
CuY chọn lọc vi cả limonen và camphen. Ngoài ra, trên cả 2 hệ xúc tác này còn hình
thành các sản phẩm khác như: tecpinolen, α-tecpinen, γ-tecpinen, p-ximen p-
menthen. Trong đó, camphen, limonen, tecpinolen, α-tecpinen, γ-tecpinen là nhng sản
phẩm được hình thành từ phản ứng chuyển hóa sơ cấp α-pinen thì còn có các phản ứng
thứ cấp chuyển hóa từ α-tecpinen hình thành p-ximen và p-menthen; từ limonen và α-
tecpinen hình thành p-ximen; phản ứng đồng phân hóa p-ximen hình thành m-ximen.
α-tecpinen
p-ximen
p-menthen
87 Ngoài ra, trên xúc tác CuY còn thu được sản phẩm m-ximen 0,91% sau 5 giờ phản ứng. Điều này không nhn thấy trên xúc tác HY và CuY khi thc hiện phản ứng  100 0 C. Ở nhiệt độ 120 0 C cũng nhn thấy tỉ lệ tecpinolen hình thành vn cao hơn so vi tỉ lệ α- tecpinen, γ tecpinen. Đó là do đã xảy ra phản ứng thứ cấp α- tecpinen tạo thành đồng thời cả p-ximen và p-menthen. Trong khi đó phản ứng chuyển hóa thứ cấp α- tecpien cũng hình thành p-ximen. Do vy tỉ lệ p-ximen/p-menthen luôn > 1 (hình 3.23): Hình 3.23: Hưng hình thành p-ximen và p-menthen từ phản ứng chuyển hóa thứ cấp trên xúc tác zeolit HY và CuY Sau khi thc hiện phản ứng chuyển hóa α-pinen trên xúc tác HY và CuY  3 nhiệt độ 80 0 C, 100 0 C, 120 0 C đều nhn thấy limonen và camphen là 2 sản phẩm chính. Tuy nhiên, trên xúc tác trên xúc tác HY phản ứng rất chọn lọc vi limonen, trên xúc tác CuY chọn lọc vi cả limonen và camphen. Ngoài ra, trên cả 2 hệ xúc tác này còn hình thành các sản phẩm khác như: tecpinolen, α-tecpinen, γ-tecpinen, p-ximen và p- menthen. Trong đó, camphen, limonen, tecpinolen, α-tecpinen, γ-tecpinen là nhng sản phẩm được hình thành từ phản ứng chuyển hóa sơ cấp α-pinen thì còn có các phản ứng thứ cấp chuyển hóa từ α-tecpinen hình thành p-ximen và p-menthen; từ limonen và α- tecpinen hình thành p-ximen; phản ứng đồng phân hóa p-ximen hình thành m-ximen. α-tecpinen p-ximen p-menthen