Luận án Tiến sĩ Hóa học: nghiên cứu tổng hợp, đánh giá tính chất xúc tác trong phản ứng chuyển hóa A-pinen của các axit rắn trên cơ sở vật liệu Zeolit-y và MCM-22

8,962
931
124
98
+
-
H
+
+
-
H
+
H
+
H
+
H
+
H
+
H
+
L
L
-
Hình 3.25: Sơ đồ cơ ch hình thành limonen và camphen
Trong đ: -HZ: hệ xúc tác HY, HMCM-22
-CuZ: hệ xúc tác CuY, CuMCM-22
-L: tâm axit Liuyt trên xúc tác CuY, CuMCM-22
Xúc tác CuY CuMCM-22 ngoài tâm Bronstet còn tâm axit Liuyt
khả năng tạo phối trí vi các electron pi của phân tử α-pinen và các dạng đồng phân
của chúng có chứa liên kết đôi tạo ion camphyl hình thành camphen.
Từ các bảng d liệu 3.13÷ 3.18 cho thấy các sản phẩm α-tecpinen, γ-
tecpinen, tecpinolen khả năng các sản phẩm đồng phân hóa thứ cấp của
limonen. Các phản ứng thứ cấp chuyển hóa từ limonen diễn ra trên 4 hệ xúc tác
hình thành α-tecpinen, γ-tecpinen, tecpinolen. Xúc tác HY, CuY phản ứng thứ cấp
ln hơn so vi xúc c HMCM-22, CuMCM-22. Zeolit Y vi hốc ln kích thưc
12,8Å nên các phản ứng thứ cấp có khả năng diễn ra mạnh hơn khi chưa khuếch tán
ra khỏi mao quản. Zeolit MCM-22 phản ứng chuyển hóa α-pinen khả năng xảy ra
trong các túi bề mặt “surface pocket” các phân tử sản phẩm dễ dàng khuếch tán ra
ngoài, vì vy các phản ứng thứ cấp của limonen ít hơn. Bảng 3.21 đưa ra tổng các
sản phẩm đồng phân thứ cấp của limonen, xúc tác CuY cao nhất 47,86%; HY
42,83%; CuMCM-22 33% và HMCM-22 31,17%.
Camphen
Camphyl cation
Pinanyl cation
p-menthenyl cation
α-pinen
Limonen
HZ,CuZ
CuZ
(Zeolit)
98 + - H + + - H + H + H + H + H + H + L L - Hình 3.25: Sơ đồ cơ ch hình thành limonen và camphen Trong đ: -HZ: hệ xúc tác HY, HMCM-22 -CuZ: hệ xúc tác CuY, CuMCM-22 -L: tâm axit Liuyt trên xúc tác CuY, CuMCM-22 Xúc tác CuY và CuMCM-22 ngoài tâm Bronstet còn có tâm axit Liuyt có khả năng tạo phối trí vi các electron pi của phân tử α-pinen và các dạng đồng phân của chúng có chứa liên kết đôi tạo ion camphyl hình thành camphen. Từ các bảng d liệu 3.13÷ 3.18 cho thấy các sản phẩm α-tecpinen, γ- tecpinen, tecpinolen có khả năng là các sản phẩm đồng phân hóa thứ cấp của limonen. Các phản ứng thứ cấp chuyển hóa từ limonen diễn ra trên 4 hệ xúc tác hình thành α-tecpinen, γ-tecpinen, tecpinolen. Xúc tác HY, CuY phản ứng thứ cấp ln hơn so vi xúc tác HMCM-22, CuMCM-22. Zeolit Y vi hốc ln kích thưc 12,8Å nên các phản ứng thứ cấp có khả năng diễn ra mạnh hơn khi chưa khuếch tán ra khỏi mao quản. Zeolit MCM-22 phản ứng chuyển hóa α-pinen khả năng xảy ra trong các túi bề mặt “surface pocket” các phân tử sản phẩm dễ dàng khuếch tán ra ngoài, vì vy các phản ứng thứ cấp của limonen ít hơn. Bảng 3.21 đưa ra tổng các sản phẩm đồng phân thứ cấp của limonen, xúc tác CuY cao nhất 47,86%; HY 42,83%; CuMCM-22 33% và HMCM-22 31,17%. Camphen Camphyl cation Pinanyl cation p-menthenyl cation α-pinen Limonen HZ,CuZ CuZ (Zeolit)
99
Bảng 3.21: Tổng sản phẩm thứ cấp chuyển hóa từ limonen  nhiệt độ 120
0
C
Thời gian
(giờ)
Sản phẩm
(%)
Xúc tác
HY
CuY
HMCM-22
CuMCM-22
1
α-tecpinen
6,24
7,16
4,03
5,00
γ-tecpinen
6,44
7,54
4,68
5,36
tecpinolen
8,07
9,36
6,72
7,42
p-ximen
3,80
5,05
1,64
2,00
p-menthen
2,97
3,46
-
-
Tổng
27,52
32,57
17,07
19,78
3
α-tecpinen
8,54
9,13
6,14
7,53
γ-tecpinen
8,81
9,26
6,42
8,24
tecpinolen
9,36
11,37
8,05
8,58
p-ximen
4,96
6,42
2,26
3,42
p-menthen
3,65
4,07
-
-
Tổng
35,32
36,18
22,87
27,77
5
α-tecpinen
10,38
10,52
8,67
9,13
γ-tecpinen
10,64
11,00
8,98
9,34
tecpinolen
11,94
13,00
10,00
10,45
p-ximen
5,85
8,30
3,52
4,08
p-menthen
4,02
5,04
-
-
Tổng
42,83
47,86
31,17
33,00
Hình 3.26 đưa ra đồ cơ chế hình thành các sản phẩm thứ cấp α-tecpinen,
γ-tecpinen, tecpinolen từ limonen. Trong các sản phẩm đồng phân hóa thứ cấp của
limonen rất đáng chú ý sản phẩm α-tecpinen hệ nối đôi liên hợp trong vòng
xiclohexadien.
99 Bảng 3.21: Tổng sản phẩm thứ cấp chuyển hóa từ limonen  nhiệt độ 120 0 C Thời gian (giờ) Sản phẩm (%) Xúc tác HY CuY HMCM-22 CuMCM-22 1 α-tecpinen 6,24 7,16 4,03 5,00 γ-tecpinen 6,44 7,54 4,68 5,36 tecpinolen 8,07 9,36 6,72 7,42 p-ximen 3,80 5,05 1,64 2,00 p-menthen 2,97 3,46 - - Tổng 27,52 32,57 17,07 19,78 3 α-tecpinen 8,54 9,13 6,14 7,53 γ-tecpinen 8,81 9,26 6,42 8,24 tecpinolen 9,36 11,37 8,05 8,58 p-ximen 4,96 6,42 2,26 3,42 p-menthen 3,65 4,07 - - Tổng 35,32 36,18 22,87 27,77 5 α-tecpinen 10,38 10,52 8,67 9,13 γ-tecpinen 10,64 11,00 8,98 9,34 tecpinolen 11,94 13,00 10,00 10,45 p-ximen 5,85 8,30 3,52 4,08 p-menthen 4,02 5,04 - - Tổng 42,83 47,86 31,17 33,00 Hình 3.26 đưa ra sơ đồ cơ chế hình thành các sản phẩm thứ cấp α-tecpinen, γ-tecpinen, tecpinolen từ limonen. Trong các sản phẩm đồng phân hóa thứ cấp của limonen rất đáng chú ý là sản phẩm α-tecpinen có hệ nối đôi liên hợp trong vòng xiclohexadien.
100
+ H
+
H
+
H
H
H
+
+
+
+
H
+
H
+
-
H
+
H
+
H
+
-
Hình 3.26: Sơ đồ cơ ch hình thành các sản phẩm đồng phân thứ cấp α-
tecpinen, γ-tecpinen, tecpinolen từ limonen
Trên cả 4 hệ xúc tác HY, HMCM-22, CuY, CuMCM-22 các điều kiện
phản ứng còn nhn thấy s hình thành sản phẩm không hợp thức của phản ứng đồng
phân hóa α-pinen α-tecpinen p-ximen, sản phẩm tương t hóa dầu. Thông
thường sản phẩm này kết quả của s đề hydro hóa α-tecpinen. Hình 3.27 đưa ra
đồ chế đề hydro hóa phân tử α-tecpinen hình thành p-ximen trên túi bề mặt
“surface pocket” của zeolit MCM-22.
Hình 3.27: Sơ đồ cơ ch đề hydro hóa phân tử α-tecpinen hình thành
p-ximen trên zeolit MCM-22
p-ximen
α-tecpinen
tecpinolen
α-tecpinen
γ-tecpinen
limonen
100 + H + H + H H H + + + + H + H + - H + H + H + - Hình 3.26: Sơ đồ cơ ch hình thành các sản phẩm đồng phân thứ cấp α- tecpinen, γ-tecpinen, tecpinolen từ limonen Trên cả 4 hệ xúc tác HY, HMCM-22, CuY, CuMCM-22  các điều kiện phản ứng còn nhn thấy s hình thành sản phẩm không hợp thức của phản ứng đồng phân hóa α-pinen và α-tecpinen là p-ximen, sản phẩm tương t hóa dầu. Thông thường sản phẩm này là kết quả của s đề hydro hóa α-tecpinen. Hình 3.27 đưa ra sơ đồ cơ chế đề hydro hóa phân tử α-tecpinen hình thành p-ximen trên túi bề mặt “surface pocket” của zeolit MCM-22. Hình 3.27: Sơ đồ cơ ch đề hydro hóa phân tử α-tecpinen hình thành p-ximen trên zeolit MCM-22 p-ximen α-tecpinen tecpinolen α-tecpinen γ-tecpinen limonen
101
Hình 3.28 đưa ra sơ đồ cơ chế đề hydro hóa phân tử α-tecpinen hình thành p-
ximen trong hốc ln “supercages” của zeolit Y.
H
+
+
+
H
H
(2)
(1)
H
+
Hình 3.28: Sơ đồ cơ ch đề hydro hóa phân tử α-tecpinen hình thành
p-ximen trên zeolit Y
Như vy p-ximen có thể hình thành bằng cơ chế đề hydro hóa đơn phân tử α-
tecpinen trên cả 2 loại zeolit Y và MCM-22.
Xúc tác zeolit MCM-22 chỉ nhn thấy s hình thành của p-ximen giá trị cao
nhất trên CuMCM-22 đạt 4,08%, HMCM-22 3,52%. Xúc tác MCM-22 không nhn
thấy s hình thành của p-menthen. Xúc tác zeolit Y hình thành đồng thời cả p-
ximen p-menthen. S tạo thành cả 2 sản phẩm p-ximen p-menthen vi hệ
zeolit Y khả năng đóng góp của các hốc ln “supercages”. Tlệ tạo thành p-
ximen/ p-menthen luôn ln hơn 1 đạt giá trị ln nhất trên xúc tác HY 1,46;
trên CuY là 1,65.
Trong các hốc này kích thưc 12,8Å, có không gian đủ ln để thể xảy ra
phản ứng bất đối hóa lưỡng phân tử α-tecpinen hình thành đồng thời 1 phân t mất
1 liên kết đôi tạo p-menthen 1 phân tử α-tecpinen nhn 1 liên kết đôi tạo p-
ximen. Bảng 3.22 đưa ra tỉ lệ p-ximen/p-menthen hình thành trên xúc tác HY, CuY
 nhiệt độ 100
0
C và 120
0
C.
α-tecpinen
p-ximen
101 Hình 3.28 đưa ra sơ đồ cơ chế đề hydro hóa phân tử α-tecpinen hình thành p- ximen trong hốc ln “supercages” của zeolit Y. H + + + H H (2) (1) H + Hình 3.28: Sơ đồ cơ ch đề hydro hóa phân tử α-tecpinen hình thành p-ximen trên zeolit Y Như vy p-ximen có thể hình thành bằng cơ chế đề hydro hóa đơn phân tử α- tecpinen trên cả 2 loại zeolit Y và MCM-22. Xúc tác zeolit MCM-22 chỉ nhn thấy s hình thành của p-ximen giá trị cao nhất trên CuMCM-22 đạt 4,08%, HMCM-22 3,52%. Xúc tác MCM-22 không nhn thấy s hình thành của p-menthen. Xúc tác zeolit Y hình thành đồng thời cả p- ximen và p-menthen. S tạo thành cả 2 sản phẩm p-ximen và p-menthen vi hệ zeolit Y có khả năng đóng góp của các hốc ln “supercages”. Tỉ lệ tạo thành p- ximen/ p-menthen luôn ln hơn 1 và đạt giá trị ln nhất trên xúc tác HY là 1,46; trên CuY là 1,65. Trong các hốc này kích thưc 12,8Å, có không gian đủ ln để có thể xảy ra phản ứng bất đối hóa lưỡng phân tử α-tecpinen hình thành đồng thời 1 phân tử mất 1 liên kết đôi tạo p-menthen và 1 phân tử α-tecpinen nhn 1 liên kết đôi tạo p- ximen. Bảng 3.22 đưa ra tỉ lệ p-ximen/p-menthen hình thành trên xúc tác HY, CuY  nhiệt độ 100 0 C và 120 0 C. α-tecpinen p-ximen
102
Bảng 3.22: Tỉ lệ p-ximen, p-menthen tạo thành trên xúc tác HY, CuY
Thời gian
(giờ)
Sản phẩm
100
0
C
120
0
C
HY
CuY
HY
CuY
1
p-ximen
2,8
3,33
3,80
5,05
p-menthen
-
2,74
2,97
3,46
Tỉ lệ p-ximen/p-menthen
-
1,21
1,28
1,46
3
p-ximen
3,96
4,85
4,96
6,42
p-menthen
-
3,94
3,65
4,07
Tỉ lệ p-ximen/p-menthen
-
1,23
1,36
1,59
5
p-ximen
4,58
6,20
5,85
8,30
p-menthen
3,60
4,78
4,02
5,04
Tỉ lệ p-ximen/p-menthen
1,27
1,30
1,46
1,65
Hình 3.29 đưa ra đồ chế phn ng bất đối hóa lưỡng phân t α-
tecpinen trong các hốc ln trên zeolit CuY và HY.
102 Bảng 3.22: Tỉ lệ p-ximen, p-menthen tạo thành trên xúc tác HY, CuY Thời gian (giờ) Sản phẩm 100 0 C 120 0 C HY CuY HY CuY 1 p-ximen 2,8 3,33 3,80 5,05 p-menthen - 2,74 2,97 3,46 Tỉ lệ p-ximen/p-menthen - 1,21 1,28 1,46 3 p-ximen 3,96 4,85 4,96 6,42 p-menthen - 3,94 3,65 4,07 Tỉ lệ p-ximen/p-menthen - 1,23 1,36 1,59 5 p-ximen 4,58 6,20 5,85 8,30 p-menthen 3,60 4,78 4,02 5,04 Tỉ lệ p-ximen/p-menthen 1,27 1,30 1,46 1,65 Hình 3.29 đưa ra sơ đồ cơ chế phản ứng bất đối hóa lưỡng phân tử α- tecpinen trong các hốc ln trên zeolit CuY và HY.
103
H
+
+
+
+
H
+
-
H
H
+
-
Hình 3.29: Sơ đồ cơ ch phn ng bất đối hóa lưỡng phân t
α-tecpinen trong các hốc ln trên zeolit CuY và HY
Từ phân tử α-tecpinen thứ nhất proton hóa nhn được cation p-menthenyl.
S chuyển hidro từ phân tử phân tử α-tecpinen thứ hai sang cation p-menthenyl tạo
trạng thái trung gian lưỡng phân tử. Khi đó hình thành đồng thời cả p-ximen và p-
methen. Ngoài ra,  điều kiện nhiệt độ 120
0
C sau 5 giờ phản ứng trên xúc tác CuY
còn nhn thấy s hình thành của m-ximen (0,91%).
Nhng kết quả thảo lun cho thấy tính chất axit cng vi cấu trúc mao quản
của 2 hệ zeolit Y MCM-22 quyết định đến hưng phản ứng, chọn lọc sản phẩm
chế của phản ứng chuyển hóa α-pinen chuyển hóa các sản phẩm thứ cấp
của α-pinen.
12,8Å
7,4 Å
α-tecpinen
α-tecpinen
p-menthen
p-ximen
p-menthenyl cation
103 H + + + + H + - H H + - Hình 3.29: Sơ đồ cơ ch phản ứng bất đối hóa lưỡng phân tử α-tecpinen trong các hốc ln trên zeolit CuY và HY Từ phân tử α-tecpinen thứ nhất proton hóa nhn được cation p-menthenyl. S chuyển hidro từ phân tử phân tử α-tecpinen thứ hai sang cation p-menthenyl tạo trạng thái trung gian lưỡng phân tử. Khi đó hình thành đồng thời cả p-ximen và p- methen. Ngoài ra,  điều kiện nhiệt độ 120 0 C sau 5 giờ phản ứng trên xúc tác CuY còn nhn thấy s hình thành của m-ximen (0,91%). Nhng kết quả thảo lun cho thấy tính chất axit cng vi cấu trúc mao quản của 2 hệ zeolit Y và MCM-22 quyết định đến hưng phản ứng, chọn lọc sản phẩm và cơ chế của phản ứng chuyển hóa α-pinen và chuyển hóa các sản phẩm thứ cấp của α-pinen. 12,8Å 7,4 Å α-tecpinen α-tecpinen p-menthen p-ximen p-menthenyl cation
104
KT LUN
1. Đã nghiên cu tng hp thành ng zeolit NaY (Si/Al =2,25) và zeolit thế hệ
mi NaMCM-22 (Si/Al = 28) vi cht to cu trúc lần lượt NaCl HMi
(hexametylenimin). Thc hiện biến tính zeolit NaY và NaMCM-22 thành các dạng:
HY, HMCM-22, CuY, CuMCM-22 nhằm tạo ra các h xúc tác tính chất axit
Bronstet và Liuyt khác nhau.
2. Đã nghiên cứu đặc trưng cấu trúc tính chất của 2 vt liệu zeolit bằng các
phương pháp vt lý hóa lý hiện đại: XRD, SEM, IR, HRTEM, EDX, TPD-NH
3
,
TPR-H
2
cho nhng minh chứng để khẳng định s tạo ra 2 loại zeolit và 4 hệ xúc tác
HY, HMCM-22, CuY, CuMCM-22. EDX c định được mức độ trao đổi ion của
zeolit NaY NaMCM-22 thành dạng HY, HMCM-22 CuY, CuMCM-22 đạt
khoảng 90% TPR-H
2
xác định hệ xúc tác trao đổi Cu
2+
tồn tại các dạng
CuO/CuY; CuO/CuMCM-22.
3. Phản ứng chuyển hóa α-pinen được nghiên cứu  pha lỏng trên 4 hệ xúc tác HY,
HMCM-22, CuY, CuMCM-22. Tính chất axit (zeolit decation trao đổi Cu
2+
) kết
hợp cng cấu trúc mao quản của 2 hệ zeolit Y, MCM-22 đều ảnh hưng đến tính
chất phản ứng, cơ chế, chọn lọc sản phẩm. Trong cng điều kiện phản ứng, hệ xúc
tác HY, HMCM-22 phản ứng chọn lọc theo hưng ưu tiên hình thành limonen; hệ
xúc tác CuY, CuMCM-22 chọn lọc theo cả 2 hưng hình thành limonen
camphen.
4. Xúc tác zeolit Y có khả năng chuyển hóa α-pinen cao hơn trên xúc tác MCM-22.
Trong cng điều kiện phản ứng độ chuyển hóa α-pinen trên CuY đạt giá trị cao nhất
89%, HY 75%; CuMCM-22 78%, HMCM-22 55%. Zeolit Y có các hốc ln
supercages” kích thưc 12,8Å nên phản ứng thứ cấp diễn ra mạnh. Zeolit MCM-22
khả năng diễn ra các phản ứng trên các túi bề mặt “surface pocket” nên han chế
được các phản ứng thứ cấp. Trên cả 4 hệ xúc tác đặc biệt s hình thành p-
ximen, sản phẩm này được tạo thành theo chế đề hydro hóa đơn phân tử α-
tecpinen. p-ximen là hydrocacbon thơm tương t sản phẩm hóa dầu.
104 KẾT LUẬN 1. Đã nghiên cứu tổng hợp thành công zeolit NaY (Si/Al =2,25) và zeolit thế hệ mi NaMCM-22 (Si/Al = 28) vi chất tạo cấu trúc lần lượt là NaCl và HMi (hexametylenimin). Thc hiện biến tính zeolit NaY và NaMCM-22 thành các dạng: HY, HMCM-22, CuY, CuMCM-22 nhằm tạo ra các hệ xúc tác có tính chất axit Bronstet và Liuyt khác nhau. 2. Đã nghiên cứu đặc trưng cấu trúc và tính chất của 2 vt liệu zeolit bằng các phương pháp vt lý và hóa lý hiện đại: XRD, SEM, IR, HRTEM, EDX, TPD-NH 3 , TPR-H 2 cho nhng minh chứng để khẳng định s tạo ra 2 loại zeolit và 4 hệ xúc tác HY, HMCM-22, CuY, CuMCM-22. EDX xác định được mức độ trao đổi ion của zeolit NaY và NaMCM-22 thành dạng HY, HMCM-22 và CuY, CuMCM-22 đạt khoảng 90% và TPR-H 2 xác định hệ xúc tác trao đổi Cu 2+ tồn tại  các dạng CuO/CuY; CuO/CuMCM-22. 3. Phản ứng chuyển hóa α-pinen được nghiên cứu  pha lỏng trên 4 hệ xúc tác HY, HMCM-22, CuY, CuMCM-22. Tính chất axit (zeolit decation và trao đổi Cu 2+ ) kết hợp cng cấu trúc mao quản của 2 hệ zeolit Y, MCM-22 đều ảnh hưng đến tính chất phản ứng, cơ chế, chọn lọc sản phẩm. Trong cng điều kiện phản ứng, hệ xúc tác HY, HMCM-22 phản ứng chọn lọc theo hưng ưu tiên hình thành limonen; hệ xúc tác CuY, CuMCM-22 chọn lọc theo cả 2 hưng hình thành limonen và camphen. 4. Xúc tác zeolit Y có khả năng chuyển hóa α-pinen cao hơn trên xúc tác MCM-22. Trong cng điều kiện phản ứng độ chuyển hóa α-pinen trên CuY đạt giá trị cao nhất là 89%, HY 75%; CuMCM-22 78%, HMCM-22 55%. Zeolit Y có các hốc ln “ supercages” kích thưc 12,8Å nên phản ứng thứ cấp diễn ra mạnh. Zeolit MCM-22 khả năng diễn ra các phản ứng trên các túi bề mặt “surface pocket” nên han chế được các phản ứng thứ cấp. Trên cả 4 hệ xúc tác đặc biệt là có s hình thành p- ximen, sản phẩm này được tạo thành theo cơ chế đề hydro hóa đơn phân tử α- tecpinen. p-ximen là hydrocacbon thơm tương t sản phẩm hóa dầu.
105
5. Trên xúc tác HY, CuY các hốc ln “super cages” khả năng diễn ra cả hai
chế: đề hydro hóa đơn phân tử α-tecpinen hình thành p-ximen và bất đối hóa lưỡng
phân tử α-tecpinen để hình thành đồng thời cả p-ximen và p-methen. T lệ p-
ximen/p-methen đạt giá trị ln nhất trên HY 1,46; CuY 1,65. Ngoài ra, trên zeolit
CuY còn xảy ra phản ứng đồng phân hóa thứ cấp p-ximen hình thành m-ximen
(0,91%).
105 5. Trên xúc tác HY, CuY có các hốc ln “super cages” khả năng diễn ra cả hai cơ chế: đề hydro hóa đơn phân tử α-tecpinen hình thành p-ximen và bất đối hóa lưỡng phân tử α-tecpinen để hình thành đồng thời cả p-ximen và p-methen. Tỉ lệ p- ximen/p-methen đạt giá trị ln nhất trên HY 1,46; CuY 1,65. Ngoài ra, trên zeolit CuY còn xảy ra phản ứng đồng phân hóa thứ cấp p-ximen hình thành m-ximen (0,91%).
106
DANH MỤC CÁC CÔNG TRNH KHOA HỌC CỦA
TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN LUN ÁN
1. Trần Thị Như Mai, Nguyễn Thị Minh Thư, Ngô Thị Loan, Nguyễn Thị Thu Hà,
Giang Thị Phương Ly, Nguyễn Thị (2010), “Tính chất xúc tác của zeolit Y
trong các phản ứng đồng phân hóa α-pinen, Tp chí Khoa hc và Công ngh
T.48 (6A), tr.354-358.
2. Trần Thị Như Mai, Nguyễn Thị Thu Hà, Dương Quốc Trọng, Nguyễn Thị Minh
Thư (2012), Đồng phân hóa α pinen trên xúc tác CuMCM-22, Tạp chí ha
học s đặc biệt T.50 (4A), tr.329-332.
3. Nguyễn Thị Thu Hà, Trần Thị Như Mai (2013), Nghiên cu ảnh hưng cu
trúc mao qun, lc axit ca xúc tác HY và CuY trong phn ứng đồng phân hóa
α pinen, Tp chí Ha hc T.51(2AB), tr.243-246.
4. Trần Thị Như Mai, Nguyễn Thị Thu Hà, Phạm Thị Hương Ngát (2013),
Nghiên cu chế hình thành p-ximen trong phn ứng đồng phân hóa α
pinen s dng xúc tác CuY, Tp chí Xúc tác và Hp ph T.2, tr.110-115.
106 DANH MỤC CÁC CÔNG TRNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN 1. Trần Thị Như Mai, Nguyễn Thị Minh Thư, Ngô Thị Loan, Nguyễn Thị Thu Hà, Giang Thị Phương Ly, Nguyễn Thị Hà (2010), “Tính chất xúc tác của zeolit Y trong các phản ứng đồng phân hóa α-pinen”, Tạp chí Khoa học và Công nghệ T.48 (6A), tr.354-358. 2. Trần Thị Như Mai, Nguyễn Thị Thu Hà, Dương Quốc Trọng, Nguyễn Thị Minh Thư (2012), “Đồng phân hóa α –pinen trên xúc tác CuMCM-22”, Tạp chí ha học s đặc biệt T.50 (4A), tr.329-332. 3. Nguyễn Thị Thu Hà, Trần Thị Như Mai (2013), “Nghiên cứu ảnh hưng cấu trúc mao quản, lc axit của xúc tác HY và CuY trong phản ứng đồng phân hóa α –pinen”, Tạp chí Ha học T.51(2AB), tr.243-246. 4. Trần Thị Như Mai, Nguyễn Thị Thu Hà, Phạm Thị Hương Ngát (2013), “Nghiên cứu cơ chế hình thành p-ximen trong phản ứng đồng phân hóa α – pinen sử dụng xúc tác CuY”, Tạp chí Xúc tác và Hp phụ T.2, tr.110-115.
107
TÀI LIU THAM KHO
Ting Việt
1. H S Thong, Trn Mnh Trí (2009), Năng lưng cho thế k 21 những thách
thức và triển vọng, NXB Khoa học và kỹ thut, Hà Nội.
2. A.T.Soldatenkov, N.M.Kollyadina, I.V.Shendrik (Ngưi dch: TS.Lê Tun
Anh), (2010), Giáo trình Cơ sở ha hc hữu cơ của thuc ha dưc.
3. Đặng Như Tại, Ngô Thị Thun (2011), Ha học hữu , NXB Giáo dục Việt
Nam, Hà Nội, tp 1, 2.
4. Đinh Thị Ngọ (2006), Ha học dầu mỏ khí, NXB Khoa học và kỹ thut, Hà
Nội.
5. Nguyễn Đình Triệu (2003), Các phương pháp phân tích vật ha lí, NXB
khoa học và k thut, Hà Nội.
6. Trần Thị N Mai, Nguyễn Ngọc Tng, Nguyễn Đình Tuyến (2011), “Tổng
hợp, đặc trưng vt liệu axít rắn ZSM-5/Bentonit, Al/Diatomit tính chất xúc
tác trong phản ứng đồng phân hóa α- pinen, Tạp chí ha học T.49 (5AB), Tr.
835-840.
7. Trần Thị Như Mai, Nguyễn Thị Minh Thư, Nguyễn Bá Trung, Nguyễn Hu Bảo
(11-2005), “Tính chất xúc tác của MCM-22 ZSM-5 trong phản ứng ankyl
hoá benzen bằng propen”, Tuyển tập các báo cáo tại hội nghị khoa học và công
nghệ hoá hữu cơ toàn quc lần thứ 3, tr.497-502.
8. Trần Thị Như Mai, Nguyễn Thị Hà, Nguyễn Thị Minh Thư, Bi Thị Minh Thuỳ
(8-2007), “Nghiên cứu tổng hợp, đặc trưng vt liệu Ti-MCM-41 và tính chất
epoxi hoá chọn lọc -pinen”, Tuyển tập báo cáo khoa học tại Hội nghị xúc tác
và hp phụ toàn quc lần thứ IV, tr.468-474.
9. Trần Thị Như Mai, Nguyễn Thị Minh Thư, Nguyễn Trung, Nguyễn Hu Bảo
(2005), “Tính chất xúc tác của MCM-22 ZSM-5 trong phản ứng ankyl hoá
benzen bằng propen”, Tuyển tập các báo cáo tại hội nghị khoa học công
nghệ hoá hữu cơ toàn quc lần thứ 3, tr.497-502.
107 TÀI LIỆU THAM KHẢO Ting Việt 1. Hồ S Thoảng, Trần Mạnh Trí (2009), Năng lưng cho thế k 21 những thách thức và triển vọng, NXB Khoa học và kỹ thut, Hà Nội. 2. A.T.Soldatenkov, N.M.Kollyadina, I.V.Shendrik (Người dịch: TS.Lê Tuấn Anh), (2010), Giáo trình Cơ sở ha học hữu cơ của thuc ha dưc. 3. Đặng Như Tại, Ngô Thị Thun (2011), Ha học hữu cơ, NXB Giáo dục Việt Nam, Hà Nội, tp 1, 2. 4. Đinh Thị Ngọ (2006), Ha học dầu mỏ và khí, NXB Khoa học và kỹ thut, Hà Nội. 5. Nguyễn Đình Triệu (2003), Các phương pháp phân tích vật lí và ha lí, NXB khoa học và k thut, Hà Nội. 6. Trần Thị Như Mai, Nguyễn Ngọc Tng, Nguyễn Đình Tuyến (2011), “Tổng hợp, đặc trưng vt liệu axít rắn ZSM-5/Bentonit, Al/Diatomit và tính chất xúc tác trong phản ứng đồng phân hóa α- pinen”, Tạp chí ha học T.49 (5AB), Tr. 835-840. 7. Trần Thị Như Mai, Nguyễn Thị Minh Thư, Nguyễn Bá Trung, Nguyễn Hu Bảo (11-2005), “Tính chất xúc tác của MCM-22 và ZSM-5 trong phản ứng ankyl hoá benzen bằng propen”, Tuyển tập các báo cáo tại hội nghị khoa học và công nghệ hoá hữu cơ toàn quc lần thứ 3, tr.497-502. 8. Trần Thị Như Mai, Nguyễn Thị Hà, Nguyễn Thị Minh Thư, Bi Thị Minh Thuỳ (8-2007), “Nghiên cứu tổng hợp, đặc trưng vt liệu Ti-MCM-41 và tính chất epoxi hoá chọn lọc -pinen”, Tuyển tập báo cáo khoa học tại Hội nghị xúc tác và hp phụ toàn quc lần thứ IV, tr.468-474. 9. Trần Thị Như Mai, Nguyễn Thị Minh Thư, Nguyễn Bá Trung, Nguyễn Hu Bảo (2005), “Tính chất xúc tác của MCM-22 và ZSM-5 trong phản ứng ankyl hoá benzen bằng propen”, Tuyển tập các báo cáo tại hội nghị khoa học và công nghệ hoá hữu cơ toàn quc lần thứ 3, tr.497-502.