Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần Xây lắp Thủy sản Việt Nam

7,546
632
99
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Phan Th Hải Hà
Sinh viên thc hin: Trn Th Phương Tho K41 Kế toán Doanh nghip
21
e, Phương pháp t l
Phương pháp này đưc s dụng đối vi doanh nghip có quy trình công ngh sn
xut giản đơn, sử dng cùng loi các yếu t đầu vào như nguyên vật liu, lao động, máy
móc thiết b. Kết qu cho ra nhóm sn phm ng loại nhưng khác nhau về quy cách,
phm cp do kết cu gia c sn phẩm không ơng ng t l n không th quy đổi
gia các sn phm vi nhau.
1.2 TÓM TT KT QU NGHÊN CU TRONG THI GIAN QUA
Công tác kế toán Chi phí sn xut và tính giá thành sn phm t trước đến nay đã
thu hút s quan tâm ca nhiu tác gi.
V lun: Các tác gi đã nêu đầy đủ cơ sở lun v kế toán chi phí sn xut và
tính giá thành sn phm.
V thc tế: Mỗi đ tài đã phản ánh được lch s hình thành, t chc b máy qun
lý, b y kế toán, quy trình luân chuyn chng t ti thc tế ca mi doanh nghip. T
đó, đưa ra được các phương pháp nhằm hoàn thin công tác kế toán chi phí sn xut
tính giá thành ti doanh nghip.
Ti công ty C phn Xây lp Thu sn Việt Nam đã 3 đ tài nghiên cu v
công tác kế toán tp hp chi phí sn xut và tính giá thành sn phm xây lp. Ngoài ra,
có mt đề tài nghiên cu v công tác qun tr chi phí trong doanh nghiệp. Các đề tài đã
phản ánh được quá trình hình thành phát trin ca công ty, t chc b máy qun lý,
t chc b máy kế toán quy trình luân chuyn chng t ca phn hành kế toán chi p
sn xut và tính giá thành làm bng th công nhưng chưa có đề tài nào phn ánh v công
tác kế toán chi phí sn xut tính giá thành kết hp vi phn mm kế toán y.
vy, dựa trên s các nghiên cu trong thời gian qua, đ tài s tp trung nghiên cu
công tác kế toán chi phí sn xut và tính giá thành ti công ty C phn Xây lp Thu sn
Vit Nam kết hp vi phn mm kế toán máy.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - HUẾ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà Sinh viên thực hiện: Trần Thị Phương Thảo – K41 Kế toán Doanh nghiệp 21 e, Phương pháp tỷ lệ Phương pháp này được sử dụng đối với doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản xuất giản đơn, sử dụng cùng loại các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, lao động, máy móc thiết bị. Kết quả cho ra nhóm sản phẩm cùng loại nhưng khác nhau về quy cách, phẩm cấp do kết cấu giữa các sản phẩm không tương ứng tỷ lệ nên không thể quy đổi giữa các sản phẩm với nhau. 1.2 TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHÊN CỨU TRONG THỜI GIAN QUA Công tác kế toán Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm từ trước đến nay đã thu hút sự quan tâm của nhiều tác giả. Về lý luận: Các tác giả đã nêu đầy đủ cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Về thực tế: Mỗi đề tài đã phản ánh được lịch sử hình thành, tổ chức bộ máy quản lý, bộ máy kế toán, quy trình luân chuyển chứng từ tại thực tế của mỗi doanh nghiệp. Từ đó, đưa ra được các phương pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại doanh nghiệp. Tại công ty Cổ phần Xây lắp Thuỷ sản Việt Nam đã có 3 đề tài nghiên cứu về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp. Ngoài ra, có một đề tài nghiên cứu về công tác quản trị chi phí trong doanh nghiệp. Các đề tài đã phản ánh được quá trình hình thành và phát triển của công ty, tổ chức bộ máy quản lý, tổ chức bộ máy kế toán quy trình luân chuyển chứng từ của phần hành kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành làm bằng thủ công nhưng chưa có đề tài nào phản ánh về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành kết hợp với phần mềm kế toán máy. Vì vậy, dựa trên cơ sở các nghiên cứu trong thời gian qua, đề tài sẽ tập trung nghiên cứu công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty Cổ phần Xây lắp Thuỷ sản Việt Nam kết hợp với phần mềm kế toán máy. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - HUẾ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Phan Th Hải Hà
Sinh viên thc hin: Trn Th Phương Tho K41 Kế toán Doanh nghip
22
CHƯƠNG 2: THỰC TRNG CÔNG TÁC K TOÁN CHI PHÍ
SN XUT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SN PHM XÂY LP TI
CÔNG TY C PHN XÂY LP THY SN VIT NAM
2.1 TÌNH HÌNH CƠ BẢN CA CÔNG TY
2.1.1 Quá trình hình thành và phát trin
a, Quá trình hình thành
Công ty c phn xây lp Thu sn Vit Nam được thành lp theo quyết định s
969/2001/QĐ-BTS ngày 22/11/2001 ca B thu sản trên s c phn hoá doanh
nghiệp Nhà nưc Công ty xây lp và dch v xây lp Thu sn Min Trung mà tin thân
ca nó là Ban Qun Lí Công Trình chi nhánh Xut Khu Thu sản Đà Nẵng.
Giấy phép đăng kinh doanh s: 320.300.0031 do S kế hoạch đầu thành
ph Đà Nng cấp ngày 08 tháng 01 năm 2002 và qun lý chất lưng theo tiêu chun ISO
9001: 2000 do t chc TUV Rheinland Group thuc tập đoàn TUV Cộng hoà liên bang
Đức cp theo giy chng nhn s: 01 100 056914 ngày 19/01/2006
Căn c 50/CP ngày 21/6/1994 của CP qui định nhim v quyn hn và t
chc b máy ca B thu sn.
Căn cứ Ngh định s 44/1998/NĐ-CP ngày 29/6/1998 ca CP v chuyn DNNN
thành công ty c phn.
* Cơ cấu vốn điu l:
Vốn điều l: 10.000.000.000 đồng
Tên công ty: Công ty C phn Xây lp Thu sn Vit Nam.
Tên giao dch: Vietnam SeaProdex Constraction Joint Stock.Company
Tên viết tt: V.S.C
Điện thoi: 0511 3954968 -3954969. Fax: 0511954966
Email: xaylapthuysanvn@dng.vnn.vn
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - HUẾ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà Sinh viên thực hiện: Trần Thị Phương Thảo – K41 Kế toán Doanh nghiệp 22 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP THỦY SẢN VIỆT NAM 2.1 TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA CÔNG TY 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển a, Quá trình hình thành Công ty cổ phần xây lắp Thuỷ sản Việt Nam được thành lập theo quyết định số 969/2001/QĐ-BTS ngày 22/11/2001 của Bộ thuỷ sản trên cơ sở cổ phần hoá doanh nghiệp Nhà nước Công ty xây lắp và dịch vụ xây lắp Thuỷ sản Miền Trung mà tiền thân của nó là Ban Quản Lí Công Trình chi nhánh Xuất Khẩu Thuỷ sản Đà Nẵng. Giấy phép đăng kí kinh doanh số: 320.300.0031 do Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Đà Nẵng cấp ngày 08 tháng 01 năm 2002 và quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2000 do tổ chức TUV Rheinland Group thuộc tập đoàn TUV Cộng hoà liên bang Đức cấp theo giấy chứng nhận số: 01 100 056914 ngày 19/01/2006 Căn cứ NĐ 50/CP ngày 21/6/1994 của CP qui định nhiệm vụ quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ thuỷ sản. Căn cứ Nghị định số 44/1998/NĐ-CP ngày 29/6/1998 của CP về chuyển DNNN thành công ty cổ phần. * Cơ cấu vốn điều lệ: Vốn điều lệ: 10.000.000.000 đồng Tên công ty: Công ty Cổ phần Xây lắp Thuỷ sản Việt Nam. Tên giao dịch: Vietnam SeaProdex Constraction Joint Stock.Company Tên viết tắt: V.S.C Điện thoại: 0511 3954968 -3954969. Fax: 0511954966 Email: xaylapthuysanvn@dng.vnn.vn TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - HUẾ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Phan Th Hải Hà
Sinh viên thc hin: Trn Th Phương Tho K41 Kế toán Doanh nghip
23
* Tr s chính:
Địa ch: S 31 Ngũ Hành Sơn, Phưng M An, Qun Ngũ Hành Sơn- TP Đà Nẵng.
* Văn phòng đại din:
Ti thành ph HCM: S 17A Đặng Trn Côn- Q1- TP H Chí Minh
Ti tnh Bình Thun: S 01 Đường Hoàng Văn Th- Thành ph Phan Thiết.
b, Quá trình phát trin
Năm 2001 công ty bắt đu c phần hóa đến nay đã được 10 năm, hoạt động
của công ty đã từng bước được khẳng định trên thương trường, thương hiu ca công ty
đã được nhiu t chc, quan nhiều địa phương trên cả nước biết đến. Mt khác,
Công ty đã áp dng h thng qun chất lượng theo tiêu chun ISO:9001-2000 to
điều kin thun li cho vic nâng cao nghip v qun lý, chất lượng công trình và uy tín
thương hiệu, địa bàn hoạt đông của Công ty ngày mt m rộng hơn trên toàn quốc. Sau
4 năm duy trì thc hiên tt h thng qun chất lượng ISO, Công ty đã được t
chc cp chng nhn TUV Rheinland kiểm tra đánh giá Công ty đã duy trì tt h thng
qun lý chất lượng trong đơn v.
B y làm vic tại văn phòng đã những bưc chuyn biến tích cc, bám sát
công vic, làm vic hết mình vì s phát trin bn vng ca công ty.
Mt s nghiệp đã mnh dn áp dng quy trình ci tiến trong qun lý hot động,
áp dng mt s tiến b k thut mi trong xây dng của đơn v nh; đã tuyn dng
nâng cao năng lực quản lý, đảm bảo đủ nhân lc thi công mang li hiu qu cao trong
sn xut.
Sau khi c phn hóa, v mặt cơ sở vt cht, đất đai, nhà xưởng của đơn vị tuy còn
hn chế nhưng uy tín trong ngànhy dựng đặc bit nhng công trình chuyên ngành
và tim lc v trang thiết b, trình đ thi công đã khẳng định v thế ca Công ty trên th
trường xây dng c nước.
Mỗi năm, công ty đưc B xây dựng Công đoàn ngành xây dng Vit Nam
tặng 2 đến 3 Huy chương Vàng chất lượng cao ngành xây dng Vit Nam. Ngoài ra,
công ty còn nhận được bng khen ca các ch đầu tư xây dng công trình.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - HUẾ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà Sinh viên thực hiện: Trần Thị Phương Thảo – K41 Kế toán Doanh nghiệp 23 * Trụ sở chính: Địa chỉ: Số 31 Ngũ Hành Sơn, Phường Mỹ An, Quận Ngũ Hành Sơn- TP Đà Nẵng. * Văn phòng đại diện: Tại thành phố HCM: Số 17A Đặng Trần Côn- Q1- TP Hồ Chí Minh Tại tỉnh Bình Thuận: Số 01 Đường Hoàng Văn Thụ- Thành phố Phan Thiết. b, Quá trình phát triển Năm 2001 công ty bắt đầu cổ phần hóa và đến nay đã được 10 năm, hoạt động của công ty đã từng bước được khẳng định trên thương trường, thương hiệu của công ty đã được nhiều tổ chức, cơ quan và nhiều địa phương trên cả nước biết đến. Mặt khác, Công ty đã áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO:9001-2000 tạo điều kiện thuận lợi cho việc nâng cao nghiệp vụ quản lý, chất lượng công trình và uy tín thương hiệu, địa bàn hoạt đông của Công ty ngày một mở rộng hơn trên toàn quốc. Sau 4 năm duy trì và thực hiên tốt hệ thống quản lý chất lượng ISO, Công ty đã được tổ chức cấp chứng nhận TUV Rheinland kiểm tra đánh giá Công ty đã duy trì tốt hệ thống quản lý chất lượng trong đơn vị. Bộ máy làm việc tại văn phòng đã có những bước chuyển biến tích cực, bám sát công việc, làm việc hết mình vì sự phát triển bền vững của công ty. Một số xí nghiệp đã mạnh dạn áp dụng quy trình cải tiến trong quản lý hoạt động, áp dụng một số tiến bộ kỹ thuật mới trong xây dựng của đơn vị mình; đã tuyển dụng và nâng cao năng lực quản lý, đảm bảo đủ nhân lực thi công mang lại hiệu quả cao trong sản xuất. Sau khi cổ phần hóa, về mặt cơ sở vật chất, đất đai, nhà xưởng của đơn vị tuy còn hạn chế nhưng uy tín trong ngành xây dựng đặc biệt là những công trình chuyên ngành và tiềm lực về trang thiết bị, trình độ thi công đã khẳng định vị thế của Công ty trên thị trường xây dựng cả nước. Mỗi năm, công ty được Bộ xây dựng và Công đoàn ngành xây dựng Việt Nam tặng 2 đến 3 Huy chương Vàng chất lượng cao ngành xây dựng Việt Nam. Ngoài ra, công ty còn nhận được bằng khen của các chủ đầu tư xây dựng công trình. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - HUẾ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Phan Th Hải Hà
Sinh viên thc hin: Trn Th Phương Tho K41 Kế toán Doanh nghip
24
Công ty đã nhng tiến b nht định ngày càng đạt được nhng thành tích
cao trong sn xut kinh doanh, giúp cho Công ty th cnh tranh vi nhiu doanh
nghip khác trong tnh, cũng như các tnh khác trong c nước vi nhng hợp đng xây
dựng đưc kết không ngừng tăng lên. Đó những n lc rt ln ca ban lãnh đạo
công ty đã làm đưc trong những năm vừa qua.
2.1.2. Ngành ngh kinh doanh và hoạt động kinh doanh chính
Theo giy phép kinh doanh s 3203000031, ngành ngh kinh doanh ca công ty
bao gm:
- Xây dng các công trình công nghip và dân dụng qui đến nhóm A, công
trình k thut h tng cu cng cá, san lp mt bằng, đưng dây, và trm biến áp h điện
thế, h thng cấp thoát nước, các công trình cầu đường bộ, kênh mương, đê, kè, trạm
bơm, thu li, thu điện, ao h, nuôi trng thu sn.
- Lắp đặt thiết b điện, nước công trình, thiết b điện lnh, thiết b công ngh
thu sn, h thng chng sét, phòng cháy, cha cháy.
- Hoàn thin và trang trí ni tht các công trình. Tư vấn đầu tư thiết kế xây dng.
- Kinh doanh địa c dch v du lch, khách sn. Sn xut kinh doanh xut
nhp khu vật tư, trang thiết b.
- Tư vấn đầu tư: Nghiên cu lp các d án kh thi cho các công trình, tư vấn giám
sát thi ng các ng trình công nghip và n dng. Tư vn v kim tra cht lượng
công trình và chất lượng vt liu xây dng kiểm định đánh giá xác đnh nguyên nhân s
c công trình và lập phương án khắc phc. Kho sát thi công công trình công nghip
và dân dụng. Đầu vào các dự án Khu công nghip, khu dân cư, giao thông theo hình
thc hp đồng xây dng kinh doanh - chuyn giao (BOT).
2.1.3. T chc b y qun lý
Công ty C phn xây lp Thu sn Vit Nam một đơn vị kinh tế có đầy đủ tư
cách pháp nhân. cấu t chc ca công ty là tng hp các b phn khác nhau có mi
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - HUẾ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà Sinh viên thực hiện: Trần Thị Phương Thảo – K41 Kế toán Doanh nghiệp 24 Công ty đã có những tiến bộ nhất định và ngày càng đạt được những thành tích cao trong sản xuất kinh doanh, giúp cho Công ty có thể cạnh tranh với nhiều doanh nghiệp khác trong tỉnh, cũng như ở các tỉnh khác trong cả nước với những hợp đồng xây dựng được ký kết không ngừng tăng lên. Đó là những nỗ lực rất lớn của ban lãnh đạo công ty đã làm được trong những năm vừa qua. 2.1.2. Ngành nghề kinh doanh và hoạt động kinh doanh chính Theo giấy phép kinh doanh số 3203000031, ngành nghề kinh doanh của công ty bao gồm: - Xây dựng các công trình công nghiệp và dân dụng có qui mô đến nhóm A, công trình kỹ thuật hạ tầng cầu cảng cá, san lấp mặt bằng, đường dây, và trạm biến áp hạ điện thế, hệ thống cấp thoát nước, các công trình cầu đường bộ, kênh mương, đê, kè, trạm bơm, thuỷ lợi, thuỷ điện, ao hồ, nuôi trồng thuỷ sản. - Lắp đặt thiết bị cơ điện, nước công trình, thiết bị điện lạnh, thiết bị công nghệ thuỷ sản, hệ thống chống sét, phòng cháy, chữa cháy. - Hoàn thiện và trang trí nội thất các công trình. Tư vấn đầu tư thiết kế xây dựng. - Kinh doanh địa ốc và dịch vụ du lịch, khách sạn. Sản xuất và kinh doanh xuất nhập khẩu vật tư, trang thiết bị. - Tư vấn đầu tư: Nghiên cứu lập các dự án khả thi cho các công trình, tư vấn giám sát thi công các công trình công nghiệp và dân dụng. Tư vấn về kiểm tra chất lượng công trình và chất lượng vật liệu xây dựng kiểm định đánh giá xác định nguyên nhân sự cố công trình và lập phương án khắc phục. Khảo sát và thi công công trình công nghiệp và dân dụng. Đầu tư vào các dự án Khu công nghiệp, khu dân cư, giao thông theo hình thức hợp đồng xây dựng kinh doanh - chuyển giao (BOT). 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý Công ty Cổ phần xây lắp Thuỷ sản Việt Nam là một đơn vị kinh tế có đầy đủ tư cách pháp nhân. Cơ cấu tổ chức của công ty là tổng hợp các bộ phận khác nhau có mối TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - HUẾ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Phan Th Hải Hà
Sinh viên thc hin: Trn Th Phương Tho K41 Kế toán Doanh nghip
25
quan h ph thuc lẫn nhau được giao nhng trách nhim, quyn hn nhất định.
Được b trí theo mô hình ba cp qun lý:
+ Cp qun lý cp công ty.
+ Cp qun lý xí nghip.
+ Cp quản lý các đội thi công công trình
a, Sơ đ t chc qun lý toàn công ty
Sơ đồ2.1: Sơ đồ b máy t chc công ty CP Xây lp thy sn Vit Nam
(Ngun: Phm Th Thanh Tâm, chuyên đề Kế toán tin lương và các khon trích
theo lương tại công ty c phn Xây lp Thy Sn Vit Nam, 2009).
Hội Đồng Qun Tr
Ch Tịch HĐQT
Ban Điều Hành Cty
Ban kim soát
công ty
Tổng giám đốc
Đại Din Lãnh Đạo
Thư kí ISO
P. TGĐ Thường trc
Ban kinh tế tng hp
P. TGĐ Sn xut
Ban qun lý thi công
Kế toán trưởng
Ban TC - KT
GĐXN
TT Tư
vấn đầu
tư thiết
kế XD
VSC-01
XN
xây lp
s 2
VSC-
02
XN
xây lp
s 3
VSC-
03
XN
Kinh
doanh
VLXD
VSC-
04
XN
xây lp
s 5
VSC-
05
XN
xây lp
s 6
VSC-
06
XN
xây lp
s
VSC-
08
XN
xây lp
s
VSC-
07
XN
xây lp
s 9
VSC-
09
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - HUẾ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà Sinh viên thực hiện: Trần Thị Phương Thảo – K41 Kế toán Doanh nghiệp 25 quan hệ phụ thuộc lẫn nhau và được giao những trách nhiệm, quyền hạn nhất định. Được bố trí theo mô hình ba cấp quản lý: + Cấp quản lý cấp công ty. + Cấp quản lý xí nghiệp. + Cấp quản lý các đội thi công công trình a, Sơ đồ tổ chức quản lý toàn công ty Sơ đồ2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức công ty CP Xây lắp thủy sản Việt Nam (Nguồn: Phạm Thị Thanh Tâm, chuyên đề Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần Xây lắp Thủy Sản Việt Nam, 2009). Hội Đồng Quản Trị Chủ Tịch HĐQT Ban Điều Hành Cty Ban kiểm soát công ty Tổng giám đốc Đại Diện Lãnh Đạo Thư kí ISO P. TGĐ Thường trực Ban kinh tế tổng hợp P. TGĐ Sản xuất Ban quản lý thi công Kế toán trưởng Ban TC - KT GĐXN TT Tư vấn đầu tư thiết kế XD VSC-01 XN xây lắp số 2 VSC- 02 XN xây lắp số 3 VSC- 03 XN Kinh doanh VLXD VSC- 04 XN xây lắp số 5 VSC- 05 XN xây lắp số 6 VSC- 06 XN xây lắp số VSC- 08 XN xây lắp số VSC- 07 XN xây lắp số 9 VSC- 09 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - HUẾ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Phan Th Hải Hà
Sinh viên thc hin: Trn Th Phương Tho K41 Kế toán Doanh nghip
26
b, Chức năng, b phn ca các cá nhân
Do tính cht t chc sn xut mang tính chuyên môn hoá nên hình t chc
sn xut ca xí nghip là mô hình trc tuyến - tham mưu
Tổng giám đốc: ngưi chu trách nhim trước Hội đồng qun tr v mi hot
động của ng ty đảm bo s phát trin bn vng không ngng nâng cao li tc c
đông. o cáo trc tiếp cho hội đồng công ty theo định k hoc đột xut, liên h trc
tiếp vi cấp đưi quyền để trin khai điều hành công vic. trách nhiệm định
hướng và xây dng các kế hoch v chính sách cht lượng; cơ cấu t chc, nhân s.
Định hướng và xây dng kế hoch v đầu phát trin, sn xut kinh doanh dài
hn cũng như ngn hn ca công ty.
Định hướng và xây dng kế hoch v khai thác th trưng, khách hàng, khai thác
ngun vốn đảm bo cho hoạt đng sn xut kinh doanh ca doanh nghiệp, điều hành
mi hoạt động của đơn vị. Khi tổng giám đốc vng mt thì s u quyn cho Phó tng
giám đốc bằng văn bản.
Đại Din Lãnh Đo: người chu trách nhiệm trước ban điều hành công ty v h
thng qun lý chất lượng ISO 9001-2000 trong toàn công ty. Báo cáo trc tiếp cho tng
giám đốc định k hoc đột xuất. Khi ĐDLĐ vng mt thì tổng giám đốc s u quyn
bằng văn bản cho người khác thay thế.
Lp kế hoạch và chương trình thc hin ISO 9001 cho toàn công ty. T chức điều
hành kim soát các hot động đánh giá nội b trong h thng ISO 9001 - 2000. P
duyt, kim soát, theo dõi các hoạt động khc phc, phòng nga, ci tiến.
Thư ký ISO: người giúp việc cho Đại Din Lãnh Đạo v h thng qun lý
chất lưng ISO 9001-2000 trong toàn công ty. Báo cáo trc tiếp cho Đại Din Lãnh Đo
định k hoặc đột xut.
Cuối năm, thực hin lp các bng danh sách v chế độ khen thưng cuối năm cho
toàn th cán b công nhân viên. Chun b các tài liu, h sơ, các báo cáo hệ thng trình
đại din nh đạo xem xét đ t chức đánh giá, công nhận, tiến hành đánh giá theo dõi
hàng năm.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - HUẾ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà Sinh viên thực hiện: Trần Thị Phương Thảo – K41 Kế toán Doanh nghiệp 26 b, Chức năng, bộ phận của các cá nhân Do tính chất tổ chức sản xuất mang tính chuyên môn hoá nên mô hình tổ chức sản xuất của xí nghiệp là mô hình trực tuyến - tham mưu Tổng giám đốc: Là người chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về mọi hoạt động của công ty đảm bảo sự phát triển bền vững và không ngừng nâng cao lợi tức cổ đông. Báo cáo trực tiếp cho hội đồng công ty theo định kỳ hoặc đột xuất, liên hệ trực tiếp với cấp đưới quyền để triển khai và điều hành công việc. Có trách nhiệm định hướng và xây dựng các kế hoạch về chính sách chất lượng; cơ cấu tổ chức, nhân sự. Định hướng và xây dựng kế hoạch về đầu tư phát triển, sản xuất kinh doanh dài hạn cũng như ngắn hạn của công ty. Định hướng và xây dựng kế hoạch về khai thác thị trường, khách hàng, khai thác nguồn vốn đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, điều hành mọi hoạt động của đơn vị. Khi tổng giám đốc vắng mặt thì sẽ uỷ quyền cho Phó tổng giám đốc bằng văn bản. Đại Diện Lãnh Đạo: Là người chịu trách nhiệm trước ban điều hành công ty về hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001-2000 trong toàn công ty. Báo cáo trực tiếp cho tổng giám đốc định kỳ hoặc đột xuất. Khi ĐDLĐ vắng mặt thì tổng giám đốc sẽ uỷ quyền bằng văn bản cho người khác thay thế. Lập kế hoạch và chương trình thực hiện ISO 9001 cho toàn công ty. Tổ chức điều hành kiểm soát các hoạt động đánh giá nội bộ trong hệ thống ISO 9001 - 2000. Phê duyệt, kiểm soát, theo dõi các hoạt động khắc phục, phòng ngừa, cải tiến. Thư ký ISO: Là người giúp việc cho Đại Diện Lãnh Đạo về hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001-2000 trong toàn công ty. Báo cáo trực tiếp cho Đại Diện Lãnh Đạo định kỳ hoặc đột xuất. Cuối năm, thực hiện lập các bảng danh sách về chế độ khen thưởng cuối năm cho toàn thể cán bộ công nhân viên. Chuẩn bị các tài liệu, hồ sơ, các báo cáo hệ thống trình đại diện lãnh đạo xem xét để tổ chức đánh giá, công nhận, tiến hành đánh giá theo dõi hàng năm. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - HUẾ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Phan Th Hải Hà
Sinh viên thc hin: Trn Th Phương Tho K41 Kế toán Doanh nghip
27
Các phó tổng giám đốc: người giúp TGĐ điều hành mt s lĩnh vực hot
động ca công ty theo s phân công ca tổng giám đốc, tham mưu cho tổng giám đc và
trc tiếp qun lý các phòng ban thuc trách nhim ca mình c th là:
* P.TGĐ Sản xut: người chu trách nhiệm trưc tổng giám đc v công tác
kế hoch, quản lý, điu hành sn xut ca công ty hoạt động của trung tâm vấn
thiết kế. Báo cáo trc tiếp cho Tổng giám đốc công ty v vic thc hin công vic đưc
giao y quyn, liên h trc tiếp vi các cấp i quyn để triển khai điu nh
công vic.
Chu trách nhim ph trách Trung tâm vấn đầu và thiết kế xây dng và ban
qun lý xây dng, thiết lp các mc tiêu kế hoch thc hin ca ban do mình ph
trách.
Chu trách nhim cao nht ca công ty v chất lượng k thut k thut, m thut
công trình, trc tiếp gii quyết các s c, khiếu ni và hu mãi khách hàng.
Ch động và phi hp với đơn v thành viên khai thác th trường đm bo hoàn
thành kế hoch sn xut kinh doanh, ổn định kế hoạch hàng năm của công ty.
Xây dựng điều hành kế hoạch hàng năm của công ty. Kiểm tra định kỳ và đột
xuất, đôn đốc các xí nghiệp tổ chức thi công đúng tiến độ, thực hiện đúng các yêu cầu về
quy định, quy phạm kthuật thi công, chất lượng công trình, an toàn trong sản xuất và
thanh quyết toán kịp thời, giữ vững và tạo uy tín công ty trên các địa bàn hoạt động.
* P.TGĐ Thường trc: Là ngưi thay mt Ban lãnh đạo và chu trách nhiệm trước
Tổng giám đốcng ty, thường trc tại văn phòngng ty, thc hin và gii quyết các
công vic phát sinh hng ngày theo nhim v chức năng được giao và s u quyn ca
Tổng giám đốc.
Báo cáo trực tiếp cho Tổng giám đốc về việc thực hiện công việc đ ược giao và ủy
quyền, liên hệ trực tiếp với các cấp dưới quyền để triển khai và điều hành công việc.
Qun lý và điều hành trc tiếp ban kinh tế tng hp (chuyên viên pháp chế - nhân
s - đoàn thể, chuyên viên hành chính văn thư và hu mãi khách hàng, chuyên viên khai
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - HUẾ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà Sinh viên thực hiện: Trần Thị Phương Thảo – K41 Kế toán Doanh nghiệp 27 Các phó tổng giám đốc: Là người giúp TGĐ điều hành một số lĩnh vực hoạt động của công ty theo sự phân công của tổng giám đốc, tham mưu cho tổng giám đốc và trực tiếp quản lý các phòng ban thuộc trách nhiệm của mình cụ thể là: * P.TGĐ Sản xuất: Là người chịu trách nhiệm trước tổng giám đốc về công tác kế hoạch, quản lý, điều hành sản xuất của công ty và hoạt động của trung tâm tư vấn thiết kế. Báo cáo trực tiếp cho Tổng giám đốc công ty về việc thực hiện công việc được giao và ủy quyền, liên hệ trực tiếp với các cấp dưới quyền để triển khai và điều hành công việc. Chịu trách nhiệm phụ trách Trung tâm tư vấn đầu tư và thiết kế xây dựng và ban quản lý xây dựng, thiết lập các mục tiêu và kế hoạch thực hiện của ban do mình phụ trách. Chịu trách nhiệm cao nhất của công ty về chất lượng kỹ thuật kỹ thuật, mỹ thuật công trình, trực tiếp giải quyết các sự cố, khiếu nại và hậu mãi khách hàng. Chủ động và phối hợp với cá đơn vị thành viên khai thác thị trường đảm bảo hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh, ổn định kế hoạch hàng năm của công ty. Xây dựng và điều hành kế hoạch hàng năm của công ty. Kiểm tra định kỳ và đột xuất, đôn đốc các xí nghiệp tổ chức thi công đúng tiến độ, thực hiện đúng các yêu cầu về quy định, quy phạm kỹ thuật thi công, chất lượng công trình, an toàn trong sản xuất và thanh quyết toán kịp thời, giữ vững và tạo uy tín công ty trên các địa bàn hoạt động. * P.TGĐ Thường trực: Là người thay mặt Ban lãnh đạo và chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc công ty, thường trực tại văn phòng công ty, thực hiện và giải quyết các công việc phát sinh hằng ngày theo nhiệm vụ chức năng được giao và sự uỷ quyền của Tổng giám đốc. Báo cáo trực tiếp cho Tổng giám đốc về việc thực hiện công việc đ ược giao và ủy quyền, liên hệ trực tiếp với các cấp dưới quyền để triển khai và điều hành công việc. Quản lý và điều hành trực tiếp ban kinh tế tổng hợp (chuyên viên pháp chế - nhân sự - đoàn thể, chuyên viên hành chính văn thư và hậu mãi khách hàng, chuyên viên khai TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - HUẾ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Phan Th Hải Hà
Sinh viên thc hin: Trn Th Phương Tho K41 Kế toán Doanh nghip
28
thác d án đầu tư). Đôn đốc, nhc nh các Phó tng giám đốc, trưởng các ban, giám đốc
các xí nghip thc hiện các chương trình được giám đốc phê duyt.
Chủ trì các cuộc họp giao ban theo định kỳ khi Tổng Giám Đốc vắng.
Ban quản lý thi công (Ban điều hành thi công): Điều hành thi công đm bo thi
công thc hiện đúng thi gian tiến độ. Tham gia cùng các ban gii phóng mt bng
thành ph, tỉnh để xem xét tính pháp thm định nđất, vt kiến trúcsở h
tng. Cùng vi các ban khác la chọn đi tác, la chn nhà thầu đủ năng lực để làm hp
đồng giao khoán.
Ban kinh tế tng hp: Tham mưu giúp TGĐ công ty v các lĩnh vực nghiên cu
lp các d án đầu tư, xây dựng c kế hoch sn xut kinh doanh, t chc sn xut
kinh doanh, khai thác th trường.
Kế toán trưởng: Là người chu trách nhim t chc lãnh đạo công tác hoch toán
kế toán toàn công ty, bo mt các s liu tài chính ca công ty.
Ban tài chính kế toán: chức năng qun tài chính, hch toán kế toán, kim
tra phân tích hoạt động kinh tế. Chp hành các chế độ chính sách pháp lut ca nhà
nước trong công ty, s dụng đúng mục đích và có hiu qu ngun vn ca xí nghip. T
chc luân chuyn chng t, kim tra chng t, cp nht lên bng và hch toán kế
toán, thông qua các loi s phát sinh đ vào các loi s chi tiết tng hp theo pháp
lnh kế toán thống do nhà nước ban hành, đồng thi m báo cáo kim toán hng
quý, hng năm báo cáo với nhà nước. Liên h vi các cp, các ngành nhằm đảm bo vn
hoạt động sn xut kinh doanh, tiền lương của công nhân, lp h sơ thanh quyết toán vi
vay vốn Ngân hàng… cân đi kim tra c th các chng t hợp pháp đ tr lương cho
công nhân viên chức, trường hp chng t không hp l yêu cầu theo quy định ca
nhà nước, giúp giám đốc trong công tác qun lý bo tn và phát trin vn.
c, Đặc điểm sn phm
Sn phm ca doanh nghiệp mang đặc điểm sn phm ca doanh nghip xây lp,
đó là những sn phm xây lp có quy mô va và ln mang tính chất đơn chiếc, thi gian
sn xut kéo dài chng loi yếu t đầu vào đa dạng đòi hi có ngun vốn đầu tư lớn. Do
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - HUẾ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà Sinh viên thực hiện: Trần Thị Phương Thảo – K41 Kế toán Doanh nghiệp 28 thác dự án đầu tư). Đôn đốc, nhắc nhở các Phó tổng giám đốc, trưởng các ban, giám đốc các xí nghiệp thực hiện các chương trình được giám đốc phê duyệt. Chủ trì các cuộc họp giao ban theo định kỳ khi Tổng Giám Đốc vắng. Ban quản lý thi công (Ban điều hành thi công): Điều hành thi công đảm bảo thi công thực hiện đúng thời gian và tiến độ. Tham gia cùng các ban giải phóng mặt bằng thành phố, tỉnh để xem xét tính pháp lý và thẩm định nhà đất, vật kiến trúc và cơ sở hạ tầng. Cùng với các ban khác lựa chọn đối tác, lựa chọn nhà thầu đủ năng lực để làm hợp đồng giao khoán. Ban kinh tế tổng hợp: Tham mưu giúp TGĐ công ty về các lĩnh vực nghiên cứu và lập các dự án đầu tư, xây dựng các kế hoạch sản xuất kinh doanh, tổ chức sản xuất kinh doanh, khai thác thị trường. Kế toán trưởng: Là người chịu trách nhiệm tổ chức lãnh đạo công tác hoạch toán kế toán toàn công ty, bảo mật các số liệu tài chính của công ty. Ban tài chính kế toán: Có chức năng quản lý tài chính, hạch toán kế toán, kiểm tra và phân tích hoạt động kinh tế. Chấp hành các chế độ chính sách pháp luật của nhà nước trong công ty, sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả nguồn vốn của xí nghiệp. Tổ chức luân chuyển chứng từ, kiểm tra chứng từ, cập nhật lên bảng kê và hạch toán kế toán, thông qua các loại sổ phát sinh để vào các loại sổ chi tiết và tổng hợp theo pháp lệnh kế toán thống kê do nhà nước ban hành, đồng thời làm báo cáo kiểm toán hằng quý, hằng năm báo cáo với nhà nước. Liên hệ với các cấp, các ngành nhằm đảm bảo vốn hoạt động sản xuất kinh doanh, tiền lương của công nhân, lập hồ sơ thanh quyết toán với vay vốn Ngân hàng… cân đối kiểm tra cụ thể các chứng từ hợp pháp để trả lương cho công nhân viên chức, trường hợp chứng từ không hợp lệ có yêu cầu theo quy định của nhà nước, giúp giám đốc trong công tác quản lý bảo tồn và phát triển vốn. c, Đặc điểm sản phẩm Sản phẩm của doanh nghiệp mang đặc điểm sản phẩm của doanh nghiệp xây lắp, đó là những sản phẩm xây lắp có quy mô vừa và lớn mang tính chất đơn chiếc, thời gian sản xuất kéo dài chủng loại yếu tố đầu vào đa dạng đòi hỏi có nguồn vốn đầu tư lớn. Do TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - HUẾ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Phan Th Hải Hà
Sinh viên thc hin: Trn Th Phương Tho K41 Kế toán Doanh nghip
29
đó để s dng có hiu qu vốn đầu tư công ty phải da vào các bn v thiết kế d toán,
giá trúng thu và hng mc công trình do bên A cung cấp để tiến hành sn xut thi công.
Sn phẩm không đem ra tiêu th trên th trưng mà là các công trình đã có đơn đặt hàng
trước khi xây dng. Sn phm c định tại nơi sản xut, các điều kin sn xuất như xe,
thiết b thi công, người lao động … phải di chuyển theo địa điểm đt sn phm, ngoài ra
vic xây dng còn chu b nh ng ln bi thiên nhiên, thi tiết… do đó công c
qun lý, s dng và hch toán các chi phí rt phc tp.
d, Đặc điểm t chc sn xut ca công ty
Khi nhn thầu được mt công trình, công ty tiến hành cơ chế giao khoán cho các
xí nghip xây lp (VSC). Trung tâm tư vấn tiến hành tư vn thiết kế, thiết kế các bn v
thi công, da trên các bn v thi công các nghip xây lp tiến hành lp bin pháp thi
công, t chc thi công, ch động cung ng vật máy móc thiết bị, nhân công đảm bo
tiến độ cht lượng, an toàn lao đng và các chi phí cn thiết để bo hành công trình.Các
xí nghip nhận khoán đưc vay vn ca công ty, thay mt công ty s dng qun lý vn
đúng mục đích. Hàng tháng, hàng quý đội thi công phi o cáo giá tr sản lượng thc
hin v ban qun sn xut. Khi công trình hoàn thành n giao, các nghip cùng
công ty làm quyết toán vi ch đầu tư, quyết toán thuế vi nhà nước, thanh lý hợp đồng
ni b. Công ty phi t chc tốt côngc ban đầu luân chuyn chng t nhm phn
ánh đầy đủ, khách quan, chính xác kp thi mi hoạt động kinh tế phát sinh. Cui mi
quý đều phi tiến hành kim khối lượng xây lp d dang, y dựng định mức đơn
giá, lp kế hoch tháng v nhân công, máy móc thiết b, nhân công, tiến độ bin pháp thi
công công trình. c nghiệp căn cứ vào biện pháp thi công đưc xét duyệt để tiến
hành thi công.
2.1.4. c ngun lc ca công ty
2.1.4.1. Tình hình lao động
Lao động ngun lc không th thiếu vô cùng quan trng ca công ty. T khi
thành lp ti nay, công ty luôn chú trng quan tâm ti các chế độ để thu hút ngun nhân
lc tài giỏi để đưa công ty phát trin. Công ty luôn tìm cáchy dựng đội ngũ lao động
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - HUẾ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà Sinh viên thực hiện: Trần Thị Phương Thảo – K41 Kế toán Doanh nghiệp 29 đó để sử dụng có hiệu quả vốn đầu tư công ty phải dựa vào các bản vẽ thiết kế dự toán, giá trúng thầu và hạng mục công trình do bên A cung cấp để tiến hành sản xuất thi công. Sản phẩm không đem ra tiêu thụ trên thị trường mà là các công trình đã có đơn đặt hàng trước khi xây dựng. Sản phẩm cố định tại nơi sản xuất, các điều kiện sản xuất như xe, thiết bị thi công, người lao động … phải di chuyển theo địa điểm đặt sản phẩm, ngoài ra việc xây dựng còn chịu bị ảnh hưởng lớn bởi thiên nhiên, thời tiết… do đó công tác quản lý, sử dụng và hạch toán các chi phí rất phức tạp. d, Đặc điểm tổ chức sản xuất của công ty Khi nhận thầu được một công trình, công ty tiến hành cơ chế giao khoán cho các xí nghiệp xây lắp (VSC). Trung tâm tư vấn tiến hành tư vấn thiết kế, thiết kế các bản vẽ thi công, dựa trên các bản vẽ thi công các xí nghiệp xây lắp tiến hành lập biện pháp thi công, tổ chức thi công, chủ động cung ứng vật tư máy móc thiết bị, nhân công đảm bảo tiến độ chất lượng, an toàn lao động và các chi phí cần thiết để bảo hành công trình.Các xí nghiệp nhận khoán được vay vốn của công ty, thay mặt công ty sử dụng quản lý vốn đúng mục đích. Hàng tháng, hàng quý đội thi công phải báo cáo giá trị sản lượng thực hiện về ban quản lý sản xuất. Khi công trình hoàn thành bàn giao, các xí nghiệp cùng công ty làm quyết toán với chủ đầu tư, quyết toán thuế với nhà nước, thanh lý hợp đồng nội bộ. Công ty phải tổ chức tốt công tác ban đầu và luân chuyển chứng từ nhằm phản ánh đầy đủ, khách quan, chính xác kịp thời mọi hoạt động kinh tế phát sinh. Cuối mỗi quý đều phải tiến hành kiểm kê khối lượng xây lắp dở dang, xây dựng định mức đơn giá, lập kế hoạch tháng về nhân công, máy móc thiết bị, nhân công, tiến độ biện pháp thi công công trình. Các xí nghiệp căn cứ vào biện pháp thi công được xét duyệt để tiến hành thi công. 2.1.4. Các nguồn lực của công ty 2.1.4.1. Tình hình lao động Lao động là nguồn lực không thể thiếu và vô cùng quan trọng của công ty. Từ khi thành lập tới nay, công ty luôn chú trọng quan tâm tới các chế độ để thu hút nguồn nhân lực tài giỏi để đưa công ty phát triển. Công ty luôn tìm cách xây dựng đội ngũ lao động TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - HUẾ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Phan Th Hải Hà
Sinh viên thc hin: Trn Th Phương Tho K41 Kế toán Doanh nghip
30
t cán b lãnh đạo cho tới công nhân thi công ng theo mc tiêu không ngng nâng
cao tay ngh, kinh nghim để đảm bo thi công các công trình đạt tiêu chun, tiến độ
an toàn. Do vy, công ty luôn những chính sách đãi ng người lao động rt tốt. Đi
ngũ lao động trong công ty luôn đoàn kết, gn bó vi công ty, cùng nhau xây dng công
ty ngày mt ln mnh.
Lao động thuc biên chế ng ty ch yếu là b phn qun lý, nhân viên văn phòng,
nhân viên k thut còn b phn trc tiếp thi công công trình công ty thuê ngoài theo thi
v y thuc vào nhu cu ca công trình thi công trong từng giai đoạn, chính vy, b
phận nhân công này thường xuyên biến động không c định. Cơ cấu nhân s trong công
ty năm 2010:
Bng 2.1: TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG CÔNG TY CP XÂY LP THY SN VIT
NAM NĂM 2010
Ch tiêu
S lượng
T l
Tng s lao động toàn công ty
107
100%
Phân theo trình đ
- Đại hc
46
43%
- Trung cp
61
57%
Phân theo b phn
- Hội đồng qun tr
5
4.7%
- Ban kim soát
3
2.8%
- Ban giám đốc
3
2.8%
- Ban kinh tế - tng hp
4
3.7%
- Ban qun lý thi công
6
5.6%
- Ban tài chính kế toán
4
3.7%
- Trung tâm tư vấn xí nghip
82
76.6%
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - HUẾ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà Sinh viên thực hiện: Trần Thị Phương Thảo – K41 Kế toán Doanh nghiệp 30 từ cán bộ lãnh đạo cho tới công nhân thi công hướng theo mục tiêu không ngừng nâng cao tay nghề, kinh nghiệm để đảm bảo thi công các công trình đạt tiêu chuẩn, tiến độ và an toàn. Do vậy, công ty luôn có những chính sách đãi ngộ người lao động rất tốt. Đội ngũ lao động trong công ty luôn đoàn kết, gắn bó với công ty, cùng nhau xây dựng công ty ngày một lớn mạnh. Lao động thuộc biên chế công ty chủ yếu là bộ phận quản lý, nhân viên văn phòng, nhân viên kỹ thuật còn bộ phận trực tiếp thi công công trình công ty thuê ngoài theo thời vụ tùy thuộc vào nhu cầu của công trình thi công trong từng giai đoạn, chính vì vậy, bộ phận nhân công này thường xuyên biến động không cố định. Cơ cấu nhân sự trong công ty năm 2010: Bảng 2.1: TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG CÔNG TY CP XÂY LẮP THỦY SẢN VIỆT NAM NĂM 2010 Chỉ tiêu Số lượng Tỷ lệ Tổng số lao động toàn công ty 107 100% Phân theo trình độ - Đại học 46 43% - Trung cấp 61 57% Phân theo bộ phận - Hội đồng quản trị 5 4.7% - Ban kiểm soát 3 2.8% - Ban giám đốc 3 2.8% - Ban kinh tế - tổng hợp 4 3.7% - Ban quản lý thi công 6 5.6% - Ban tài chính – kế toán 4 3.7% - Trung tâm tư vấn – xí nghiệp 82 76.6% TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - HUẾ